Cùng RES tìm hiểu Từ vựng và cấu trúc thường sử dụng trong IELTS Writing Task 1 nhé! Đây là 2 yếu tố quan trọng chúng ta cần lưu ý!
1. Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Mô tả sự thay đổi
Các cụm từ chỉ thời gian thường được sử dụng như sau:
- Over the … (thời gian) period…: Trong khoảng thời gian … năm
Eg: Over the 200 years period… – Trong khoảng thời gian 200 năm
- From… to…: từ… đến…
Eg: From 1985 to 2000 – Từ năm 1985 đến năm 2000.
- Over the years: Qua nhiều năm.
- In the last + (thời gian)…: Trong vòng … năm qua.
Eg: In the last 100 years… – Trong vòng 100 năm qua.
- In the years after (năm)…: Trong những năm sau [thời gian]….
Eg: In the years after 1880… – Trong những năm sau 1880…
2. Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Mô tả tỷ lệ
Phần trăm
- [25] percent decrease
- dropped by [10] percent
- reached to [75%]
- [5] times higher
- stood exactly at [43%]
- Tripled, doubled
Phân số
- 4% = A tiny fraction.
- 24% = Almost a quarter.
- 25% = Exactly a quarter.
- 26% = Roughly one quarter.
- 32% = Nearly one-third, nearly a third.
- 49% = Around a half, just under a half.
- 50% = Exactly a half.
- 51% = Just over a half.
- 73% = Nearly three quarters.
- 77% = Approximately three quarters, more than three-quarters.
- 79% = Well over three quarters.
Tỷ trọng
- 2% = A tiny portion, a very small proportion.
- 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
- 16% = A small minority, a small portion.
- 70% = A large proportion.
- 72% = A significant majority, A significant proportion.
- 89% = A very large proportion.
- 89% = A very large proportion.
Xấp xỉ
- Approximately.
- Nearly.
- Roughly.
- Almost.
- About.
- Around.
- More or less.
- Just over.
- Just under.
- Just around.
- Just about.
- Just below.
- A little more than.
- A little less than.
3. Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Miêu tả sơ đồ
Mô tả quá trình:
+ First/ Firstly, Second/ Secondly, Third/Thirdly…
+ Next/After that/Then, Following that/Followed by…
+ Subsequently/ Subsequent to that, Finally/ Lastly…
+ Where/ From where/ After which/ After that/ Afterward…
+ When/ As soon as/ Immediately, Just after that…
+ At the beginning, In the end, Just after the beginning, Just before the end…
Mô tả sự kết thúc mỗi bước:
+ After this step/ stage/ process…
+ Once this stage/ step is completed…
Mô tả những hoạt động liên quan trong mỗi bước:
+ The phase/ step/ stage involved…
Mô tả sự lặp lại:
+ The cycle/ process then repeats itself.
+ The cycle/ process is then repeated.
4. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thường được dùng trong phần Mở Bài
Để viết câu mở đầu hấp dẫn và trọng tâm, bạn có thể chuẩn bị trước những từ vựng như dưới đây và linh hoạt nhằm viết lại câu đề bài thật hoàn chỉnh.
- In general
- In common
- Generally speaking
- Overall
- It is obvious
- As is observed
- As a general trend
- As can be seen
- As an overall trend
- As is presented
- It can be clearly seen that…
- At the first glance, it is clear
- At the onset, it is clear that…
- A glance at the graphs reveals that…
5. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thường được dùng trong phần Thân bài
- As is presented in the diagram(s)/ graph(s)/ pie chart(s)/ table…
- As (is) shown in the illustration…
- As can be seen in the…
- As the diagrams suggest…
- According to the…
- Categorically speaking…
- Getting back to the details…
- Now, turning to the details…
- The table data clearly shows that…
- The diagram reveals that…
- The data suggest that…
- The graph gives the figure…
- It is interesting to note that…
- It is apparently seen that…
- It is conspicuous that…
- It is explicitly observed that…
- It is obvious…
- It is clear from the data….
- It is worth noticing that…
- It is crystal clear/ lucid that..
- It can be clearly observed that…
- It could be plainly seen that…
- It could be noticed that…
- We can see that…
6. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thường được dùng trong phần Kết bài
- In conclusion / To conclude / On the whole.
- In short / In brief / To sum up / In summary.
- Generally.
- Generally speaking.
- All in all.
- From the graphs, it is quite evident that.