Luyện tập từ vựng tiếng Anh với chủ đề gia đình

từ vựng tiếng Anh về gia đình
5/5 - (1 bình chọn)

Bạn muốn giới thiệu về gia đình thân yêu của mình với người bạn ngoại quốc nhưng lại khó khăn, không biết nói thế nào? Và giới thiệu làm sao khi luyện thi IELTS speaking? Hãy cùng RES tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh về Gia đình để cùng san sẻ về tổ ấm ngọt ngào của mình nhé.

Từ vựng tiếng Anh về gia đình

Đối với chủ đề Gia đình, chúng ta đều biết rằng có rất nhiều kiểu gia đình khác nhau. Ở mỗi gia đình sẽ có nhiều thành viên cũng như một số mối quan hệ khác nhau.

1. Từ vựng tiếng Anh về một số thành viên trong Gia đình

  • Mother: mẹ
  • Father: bố
  • Husband: chồng
  • Wife: vợ
  • Daughter: con gái
  • Son: con trai
  • Parent: bố/ mẹ
  • Child: con
  • Sibling: anh/ chị/ em ruột
  • Brother: anh trai/ em trai
  • Sister: chị gái/ em gái
  • Uncle: bác trai/ cậu/ chú
  • Aunt: bác gái/ dì/ cô
  • Nephew: cháu trai
  • Niece: cháu gái
  • Grandparent: ông bà
  • Grandmother: bà
  • Grandfather: ông
  • Grandson: cháu trai
  • Granddaughter: cháu gái
  • Grandchild: cháu
  • Cousin: anh/ chị/ em họ
  • Relative: họ hàng

2. Từ vựng tiếng Anh về những kiểu Gia đình

  • Nuclear family: gia đình hạt nhân
  • Extended family: đại gia đình
  • Single parent: bố/mẹ đơn thân
  • Only child: con một

3. Từ vựng về những mối quan hệ trong Gia đình

  • Look after: chăm sóc
  • Get along with: có mối quan hệ tốt với người nào đó
  • Close to: thân thiết với người nào đó
  • Rely on: dựa dẫm vào tin cậy vào
  • Look after: chăm sóc
  • Admire: ngưỡng mộ
  • Bring up: nuôi dưỡng
  • Generation gap: khoảng cách thế hệ

4. Từ vựng liên quan đến vợ/chồng

  • Mother-in-law: mẹ chồng/ mẹ vợ
  • Father-in-law: bố chồng/ bố vợ
  • Son-in-law: con rể
  • Daughter-in-law: con dâu
  • Sister-in-law: chị/ em dâu
  • Brother-in-law: anh/ em rể

Các cụm từ tiếng Anh về Gia đình

Các cụm từ tiếng Anh về gia đình
Các cụm từ tiếng Anh về gia đình

Khi luyện thi IELTS bạn cần phải dùng các từ vựng đồng nghĩa với nhau, nếu đứng riêng sẽ có nghĩa riêng biệt khi đứng một mình nhưng khi đứng cạnh nhau sẽ có một ngữ nghĩa hoàn toàn khác.

  • Bring up: nuôi, nuôi nấng

Ví dụ:

They were brought up by their grandparents. Họ được ông bà nuôi nấng.

  • Grow up: trưởng thành, khôn lớn

Ví dụ:

When I grow up, I want to be a teacher. Khi lớn lên, tôi muốn làm giáo viên.

  • Take care of/Look after: chăm sóc

Ví dụ:

Looking after a baby is a hard work. Chăm sóc trẻ ít rất vất vả.

  • Get married to sb: cưới người nào làm chồng/vợ

Ví dụ:

They have just got married. Họ vừa mới kết hôn.

  • Propose to sb: cầu hôn người nào

Ví dụ:

He finally proposed to Lisa after 6 years together. Cuối cùng thì anh ấy cũng cầu hôn Lisa sau 6 năm yêu nhau.

  • Give birth to: sinh em bé

Ví dụ:

Mary has just given birth to a lovely boy. Mary vừa mới sinh một bé trai xinh xắn.

  • Take after: giống (ngoại hình)

Ví dụ:

Everyone says I take after my father. Ai cũng bảo tôi giống hệt bố tôi.

  • Run in the family: có chung đặc điểm gì dưới gia đình

Ví dụ:

White skin runs in my family. Gia đình tôi người nào có làn da trắng.

  • Have something in common: có cùng điểm chung

Ví dụ:

He and I have many things in common, for instance, we both love mountain climbing. Tôi với anh ấy có rất nhiều điểm tương đồng, thí dụ, chúng tôi đều thích leo núi.

  • Get on with/get along with somebody: hoàn thuận với người nào

Ví dụ:

My daughter and son never get along with each other. Con gái và con trai tôi chẳng bao giờ hòa hợp với nhau cả.

  • Settle down: ổn định cuộc sống

Ví dụ:

When are you going to get married and settle down? You are 36! Khi nào thì con định lập gia đình và ổn định cuộc sống? Con 36 tuổi rồi đấy!

  • Tell off: la mắng

Ví dụ:

Mom told me off for making my brother cry. Tôi bị mẹ la mắng vì làm em khóc.

  • Fall out (with sb): cãi nhau với người nào

Ví dụ:

Tim left home after falling out with his parents. Tim đựng nhà ra đi sau khi cãi nhau với ba mẹ.

  • Make up (with sb): làm hòa với người nào

Ví dụ:

You still haven’t made up with him? Bạn vẫn chưa làm hòa với anh ấy à?

Một số mẫu câu giao tiếp trong gia đình

Mẫu câu giao tiếp trong gia đình
  • Have you got a big family? Bạn có 1 gia đình đông người chứ?
  • How many people are there in your family? Gia đình của bạn có bao nhiêu người?
  • Have you got any brothers or sisters? Bạn có người anh hay người chị nào chứ?
  • There are five people in my family. Gia đình tôi có 5 người
  • What’s your sister name? Tên chị gái của bạn là gì?
  • What’s your brother name? Tên anh trai của bạn là gì?
  • May i have her name? Tôi có thể biết tên cô ấy được chứ?
  • How’s the family? Gia đình bạn thế nào?
  • How’s everybody doing? Mọi người đều khỏe cả chứ?
  • Very well. Rất khỏe

Cách nhớ từ vựng thiệu quả

1. Đặt câu với từ cần học

Đọc chẳng hạn và hiểu được cách sử dụng từ không chưa phải là toàn bộ để nhớ được từ. Cách độc nhất vô nhị để biến nó thành của mình là sử dụng. Hãy tự đặt một số chẳng hạn khác nhau với từng ý nghĩa của từ bạn học được nhé!

2. Ghi âm từ vựng

Bạn vận dụng càng hiểu giác quan vào việc học, bạn sẽ càng nhớ kiến thức lâu hơn. Việc nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ giúp chúng ta tưởng tượng ra sự cử động của miệng khi phát âm, từ đó tạo sự kết nối dưới não bộ.

Hãy dùng ứng dụng ghi âm dưới điện thoại và ghi lại cách mình phát âm những từ đang học, mỗi từ lặp lại 2-3 lần. Bạn có thể lưu bản ghi âm này và nghe mọi lúc mọi nơi, thậm chí nghe dưới lúc ngủ!

3. Làm flashcards, ghi chú

Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể sử dụng những tờ giấy nhớ nhiều màu sắc và dán chúng tại nơi mà bạn thường xuyên nhìn.

Nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan, thiết kế một hình đơn giản miêu tả định nghĩa của từ là một cách hay.

4. Học một số từ liên quan

Khi học từ vựng tiếng Anh về Gia đình, nếu như bạn đang học từ “child ”, đừng chỉ dừng lại tại đó. Hãy dùng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm một số từ liên quan và một số cách diễn đạt khác.

Ví dụ: Bạn có thể thấy những từ liên quan như: children, childhood, childlike, childish, having a child,…

Làm bạn với từ điển là cách tuyệt vời để học ngôn ngữ. Bạn bắt đầu với một từ vựng chủ đề Gia đình, nhưng đã mau chóng học thêm được 5 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của một số từ liên quan đến nhau, cần phải sẽ thuận lợi hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.

5. Hãy kiên nhẫn!

Việc bạn học từ vựng ngày hôm nay nhưng lại quên ngay ngày hôm sau là điều hoàn toàn bình thường.

Trong tiếng Anh cho câu: “ Practice makes perfect ” – Thực hành chính là chìa khóa của thành công. Trước khi học được bất kỳ điều gì đều bắt buộc quá trình luyện tập, lặp đi lặp lại.

Mỗi ngày, hãy đặt ra 30 phút để học từ vựng. Lặp lại đi lặp lại những từ mình đã học, đó chính là cách tạo ra phản xạ với ngôn ngữ!

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về từ vựng tiếng Anh về Gia đình cũng như cách học hiệu quả. Chúc bạn thành công!