Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên đây cũng là thì “ khó nhằn” và gây bối rối với nhiều người học tập và sử dụng tiếng Anh. Đặc biệt là trong các dấu hiệu nhận biết bạn có thể dễ bị nhầm với thì quá khứ đơn vì cả 2 thì này đều ở quá khứ.
Trong bài này RES sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ tiếp diễn nhé bao gồm công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra trong quá khứ.
1. Công thức quá khứ tiếp diễn
2.1.Câu khẳng định
S + was/were + V-ing. |
Trong đó bạn lưu ý
- I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ minh hoạ
- We were talking about you before you came. (chúng tôi đang nói về bạn trước khi bạn đến )
- When I was preparing dinner, the phone rang (khi tôi đang chuẩn bị bữa tối, điện thoại đổ chuông )
- She was watching TV at 7 o’clock last night (cào 7 giờ tối qua cô ấy đang xem TV)
2.2. Câu phủ định
S + was/were + NOT + V-ing. |
Cách sử dụng was và were với danh từ số ít và số nhiều
- I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + wasn’t
- We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + weren’t
Chú ý
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ câu phủ định thì quá khứ tiếp diễn
- I wasn’t going out at 10am yesterday (tôi đã không ra ngoài lúc 10 giờ sáng hôm qua)
- They were not playing soccer when I came yesterday (họ đã không chơi đá bóng lúc tôi đến ngày hôm qua)
- I waved to Tom but he wasn’t looking (tôi đã vẫy tay với Tom nhưng anh ấy đã không thấy)
2.3. Câu nghi vấn
Was / Were + S + V-ing +…? Yes, S + was / were – No, S + was / were + not |
Các ví dụ câu nghi vấn thì quá khứ tiếp diễn
- Were you at home at 7 o’clock last night ?
- Yes, I was/ No, I wasn’t.
- Was she playing badminton in the afternoon yesterday ?
- Yes, she was / No, she wasn’t.
- Were you watching TV when I went out ?
- Yes, I was / No, I wasn’t.
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
3.1. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ minh hoạ
- I was watching TV at 7 o’clock last night ( Tôi đang xem TV lúc 7 giờ tối qua)
- Tom was playing soccer from 3pm to 6pm yesterday (Tom đang chơi bóng đá từ 3 giờ đến 6 giờ chiều ngày hôm qua )
- I was living in New York in 2010.
3.2. Diễn tả hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ví dụ minh hoạ
- When I was sleeping in the room, my mom came in (khi tôi đang ngủ trong phòng thì mẹ tôi đi vào)
- When children were playing in the garden, it rained (khi bọn trẻ đang chơi trong vườn thì trời đổ mưa)
- When my family were having dinner, the light went out (khi gia đình tôi đang dùng bữa tối thì tắt điện)
3.3. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ minh hoạ
- My mom was washing the dishes while I was cleaning the floor (mẹ tôi thì đang rửa chén trong khi tôi thì đang lau nhà )
- My brother was playing video games while I was doing my homework. (em trai của tôi thì đang chơi game trong khi tôi thì đang làm bài tập về nhà )
- John was listening to music while his wife was cooking in the kitchen
3.4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ví dụ minh hoạ
- When I did my homework, my brother was always making noisenoise (khi tôi làm bài tập về nhà, em trai của tôi luôn luôn làm ồn)
- He was always surfing the Facebook all day (anh ấy cứ lướt Facebook suốt ngày)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- In + năm (in 2000, in 2005)
- In the past (trong quá khứ)
- Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ví dụ: When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)
- Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát)
Ví dụ: The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)
4.1. Phân biệt while và when
Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường hay bị nhầm 2 từ này do chúng có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý “while” thường dùng cho những hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn “when” thường dùng cho những hành động xảy ra chen ngang tại một mốc thời gian nhất định. Do vậy, “when” có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng “while” chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ minh hoạ
- He was doing homework
whilewhen his friends came by. - She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie.
5. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Cho dạng đúng của động từ trong bài tập dưới đây để tạo thành một phần Nói trong IELTS hoàn chỉnh.
1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I ………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we ………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man ………………(shout) out loud and ………………(claim) that he ………………(carry) a bomb. Luckily, the security guard ………………(notice) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘bomb’ and eventually ………………(find) out that it ………………(be)
2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay)
Đáp án tham khảo: met, were, going, was, going, had, were waiting, was going, shouted, claimed, was carrying, noticed found, was, was cycling, stepped, was going, manage, ddidn’t hit, apologized, explained, was thinking, wasn’t paying/ didn’t pay