Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
5/5 - (2 bình chọn)

Thuộc hệ thống các cấu trúc thì trong tiếng Anh và được đánh giá là một trong các cấu trúc thì có độ phức tạp nhất. Thế nhưng nó lại xuất hiện rất nhiều trong cái bài thi và đặc biệt là trong bài thi IELTS – một thi để lấy chứng chỉ ngoại ngữ rất có giá trị.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên đây cũng là thì gây “đau đầu” với nhiều người học và sử dụng tiếng Anh. Vậy nên RES sẽ đồng hành cùng bạn tìm hiểu cấu trúc, ví dụ và bài tập thực tế về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn . 

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi với cái tên khác là Past Perfect Continuous. Người ta thường sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác

Hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra.

Đọc thì có vẻ hơi khó hiểu vì vậy hãy cố gắng nắm bắt các cấu trúc cũng như dấu hiệu sử dụng để có thể nắm bắt một cách tốt nhất

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

2.1.Câu khẳng định: 

             S + had + been + V-ing 

  Ví dụ câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • I had been waiting for 30 minutes before you came. (Tôi đã đợi 30 phút trước khi bạn đến ) 
  • Jennie had been watching TV for 1 hour before she went to bed. (Jennie đã xem TV trong vòng 1 tiếng trước khi cô ấy đi ngủ) 
  • We had been doing homework when the lights went off. (Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang làm bài tập về nhà ) 

 2.2. Câu phủ định 

                  S +  had + NOT + been + V-ing 

Chú ý : had not = hadn’t 

  Ví dụ câu phủ định thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Jennie hadn’t been leaving her house when I saw her last night. (Jennie đã đang không rời khỏi nhà khi tôi gặp cô ấy tối qua) 
  • Tom hadn’t been doing anything until his mother came home. (Tom đã không làm gì cả cho đến khi mẹ anh ấy về nhà)
  • We hadn’t been living in Da Nang for years before we moved to Ho Chi Minh City. (Chúng tôi đã không sống ở Đà Nẵng nhiều năm trước khi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh ) 

2.3. Câu nghi vấn 

Had + S + been + V-ing ? 
Yes, S + had 
No, S + had + not.

Chú ý : had not = hadn’t 

  Ví dụ câu nghi vấn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Had you been reading a book when I went out ? Yes, I had / No, I hadn’t.
  • Had they been waiting for me when you met them? Yes, they had / No, they hadn’t 

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Ví dụ minh hoạ

  • Until then, I had been studying in my room. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang học bài trong phòng của tôi .)
  • She had been playing piano before the phone rang. ( Cô ấy vẫn đang chơi đàn piano trước khi chuông điện thoại reo )
  • By the time I came to the classroom, my friends had been studying very hard. ( Vào lúc tôi bước vào lớp học, các bạn của tôi đang học tập rất chăm chỉ )  

 3.2.Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ minh hoạ

  • She had been walking for 2 hours before 6pm yesterday. ( Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 6 giờ chiều ngày hôm qua )
  • She had been working for RES since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở RES từ năm 2015)
  • I had been reading a book for half an hour before I went to bed at 10 pm last night. ( Tôi đã đọc sách khoảng nửa tiếng trước khi tôi đi ngủ lúc 10 giờ đêm tối qua).

3.3.  Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ

Ví dụ minh hoạ

  • He failed the exam because he hadn’t been preparing before the test. ( Anh ấy đã trượt kỳ thi vì anh ấy đã không chuẩn bị trước cho bài kiểm tra) 
  • She was so tired because she had been working all day long. (Cô ấy rất mệt vì cô ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ta có thể căn cứ ngữ cảnh của câu nói. Tuy nhiên ta cũng có nhận ra thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dựa vào những dấu hiệu như sau : 

  • When: Khi nào
  • Before: trước khi.
  • Until then: cho đến lúc đó
  • By the time: vào thời điểm
  • By + mốc thời gian: từ trước cho đến lúc đó
  • Prior to that time : thời điểm trước đó 

Tham khảo ví dụ minh hoạ bên dưới

  • They had been dating for three years before they got married ( Họ đã hẹn hò với nhau 3 năm trước khi đám cưới) 
  • Before I watched TV, I had been washing the dishes. ( Trước khi tôi xem TV, tôi đang rửa chén ) 
  • By the time I came back home, my parents had been sleeping ( Vào thời điểm mà tôi trở về nhà thì bố mẹ tôi đang ngủ ) 

Kết luận

Hi vọng với các kiến thức ở trên mà RES cung cấp thì các bạn sẽ có được cho mình sự hiểu biết toàn diện và có chiều sâu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Có thể nói đây là thì mà các bạn sẽ có thể bị nhầm với thì quá khư đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành nếu không nắm vững.

Với những bạn đang luyện thi Ielts thì đây là một thì mà phức tạp hơn các thì còn lại tuy nhiên lại rất dễ đụng trong các đề thi Ielts. Nếu cần hỗ trợ thêm thì các bạn đừng ngần ngại để lại lời nhắn bên dưới cho RES nhé.

Chúc các bạn học tốt!