Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

5/5 - (5 bình chọn)

Thì Quá khứ đơn là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản và được sử dụng thường xuyên trong học tập cũng như giao tiếp. Đây cũng là thì mà hầu hết người học và sử dụng tiếng anh cần phải nắm chắc. Thì quá khứ đơn luôn xuất hiện trong tất cả các đề thi Ielts, Toeic hoặc ở cấp nhà trường. Vậy nên RES sẽ đồng hành cùng bạn tìm hiểu cấu trúc, ví dụ và bài tập thực tế.

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)  là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ minh họa

  • We watched movie yesterday. (anh ấy xem phim vào ngày hôm qua)
  • He didn’t come to stadium last week. (Tuần trước cậu ta không đến sân vận động)

2. Công thức thì quá khứ đơn

2.1.Câu khẳng định: 

Động từ TOBE : S + was/ were +
Động từ thường : S + V-ed/ V-2  (bất quy tắc) +
Câu khẳng định thì quá khứ đơn

Ví dụ câu khẳng định thì quá khứ đơn

  • I was at home yesterday
  • They were in Nha Trang last summer. 
  • He played football with his friends last Monday . 
  • He lived in the USA in 1976.
  • I went to Nha Trang last summer vacation. 
  • I bought this T-shirt in the supermarket 2 day ago. 
Thì quá khứ đơn

2.2. Câu phủ định 

Động từ TOBE : S + was/were not + …
Động từ thường : S + did not + V (nguyên mẫu )
Câu phủ định thì quá khứ đơn

Chú ý :  was not = wasn’t, were not = weren’t, did not = didn’t 

Các ví dụ câu phủ định thì quá khứ đơn

  • I wasn’t at home last night 
  • They weren’t happy yesterday. 
  • I didn’t go to school on last Sunday 
  • She didn’t  go to the cinema yesterday 
  • They didn’t buy these shirts in the supermarket. 

2.3. Câu nghi vấn 

Động từ TO BE:  Was/Were+ S + …. ?   Yes , S + was/were – No, S + was/ were + not 
Động từ thường :  Did + S + V ( nguyên mẫu )? Yes, S + did – No, S + did not 
Công thức câu nghi vấn thì quá khứ đơn

Ví dụ với động từ to be

  • Were they at work yesterday?
  • Yes, they were/ No, they weren’t 
  • Was he in his grandparent’s house last week ? 
  • Yes, he was/ No, he wasn’t

Ví dụ với động từ thường

  • Did you go to school last weekend?
  • Did he watch TV yesterday ?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường được dùng để chỉ các hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ với mốc thời gian rõ ràng. Tuy nhiên bên cạnh đó thì quá khứ đơn còn được dùng trong những trường hợp khác như sau : 

1. Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian xác định cụ thể

Ví dụ minh hoạ

  • I went to Nha Trang last summer vacation 
  • I visited New York 10 year ago
  • I started learning Japanese 5 years ago

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã hoàn tất

Các cụm từ đi cùng:

  • for + khoảng thời gian (for five years,…)
  • from … to…

Ví dụ minh họa

  • l studied at this university from 2001 to 2005.                                                                          
  • Alan lived in New York city for 3 years 

3. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • When I was cooking, he came. (Khi tôi đang nấu ăn, anh ấy trở về.)
  • When he was playing video games , the phone rang .

Thì quá khứ đơn còn dùng trong câu điều kiện loại II

  • If I were you, I would not do it. 
  • If I were you, I would buy this book 

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

   Thì quá khứ đơn thường đi kèm với những dấu hiệu như sau : 

  • Yesterday: Hôm qua Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: cách đây. (two hours ago,, two weeks ago…)
  •  At, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June….)
  •  When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn : khi……. (when I was a kid,…)

5. Luyện tập thì quá khứ đơn

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc của đoạn văn bên dưới

Yesterday (be)………. Sunday, Nam (get)……………up at six. He (do) ……….. his morning exercises. He (take) ……………a shower, (comb)………….. hair, and then he (have) ………….. breakfast with his parents. Nam (eat)………… a bowl of noodles and (drink) a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) ………….. Mom clean the table. After that, he (brush)………. his teeth, (put)………. on clean clothes, and (go)………… to his grandparents’ house. He (have) ………….. lunch with his grandparents. He (return) to his house at three o’lock. He (do)………….. his homework. He (eat)………. dinner at 6. 30. After dinner, his parents (take)………. him to the movie theater. It (be)……………a very interesting film. They (come) ………….. back home at 9. 30. Nam (go)………………. to bed at ten o’clock.