Công thức thì hiện tại tiếp diễn – cách sử dụng và nhận biết

thì hiện tại tiếp diễn
5/5 - (14 bình chọn)

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản và được sử dụng thường xuyên trong học tập cũng như giao tiếp. Đây cũng là thì mà hầu hết người học và sử dụng tiếng anh cần phải nắm chắc. Vậy nên  RES sẽ đồng hành cùng bạn tìm hiểu cấu trúc, ví dụ và bài tập thực tế về thì hiện tại tiếp diễn.

1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Với thì này thì ạn sẽ có những từ “signal words” tức là từ nhận biết để chia động từ, tuy nhiên nếu không nắm kỹ bạn sẽ dễ nhầm với thì hiện tại đơn vì có một số động từ mặc đình sẽ không được chia cho thì hiện tại tiếp diễn.

2. Công thức thì hiên tại tiếp diễn

2.1 Câu khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó

  •  I + am + V-ing
  •  He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + V-ing
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V-ing

Một số lưu ý

  • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
  • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

  • Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
  • Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
  • Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
  • Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
  • Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel  : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Ví dụ: Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

thì hiện tại tiếp diễn
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

2.2 Câu phủ định

Công thứcS + am/are/is + not + Ving
Chú ý(Viết tắt)is not = isn’tare not = aren’t
Ví dụI am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn).
She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)
Thể phủ định thì hiện tại tiếp diễn

2.3 Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are.      No, S + am/is/are + not.
Ví dụ – Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) A: No, she isn’t.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thứcWh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 

3.1. Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

Ví dụ minh họa

  • He is reading a book at the moment
  • My mother is cooking dinner now
  • They are playing with their friends in the garden at present.  

3.2. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.

Ví dụ minh họa

  • I am going to New York tomorrow.
  • He is flying to Hanoi this Monday.
  • She is going to visit her parents tomorrow. 

 3.3. Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ minh họa

  • My brother is always playing video 
  • She is always making so much noise. 

3.4. Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

Ví dụ minh họa

  • The tree is growing quickly
  • Your English is improving. 

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có thì hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện những dấu hiệu như sau : 

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now)
  •  Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
  •  Listen! (Nghe này!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

5. Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Sử dụng trong bài thi IELTS

Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
  • Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
  • Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2
  • Describe a person that you love/admire the most)

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là các từ mà bạn không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Tức nếu trong bài tập hoặc đề thi xuất hiện các động từ này thì không chia V +ing

  • like, love, hate, want, need, prefer, know, realize, suppose, mean, understand, believe, remember, belong, fit, contain, consist, seem.

6. Luyện tập thì hiện tại tiếp diễn

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc theo các câu bên dưới

1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ………………….. to New York.

10. He (not work) ………………….. in his office now.

Đáp án chính xác như sau: 1. is going, 2. is crying, 3. Is…sitting?, 4. are trying, 5. are cooking, 6. are talking, 7. am not staying, 8. is lying, 9. are traveling, 10. is not working

Với kiến thức như trên, hy vọng giúp các bạn có thêm nguồn học tập nâng cao hơn trình độ. Hãy chú ý làm bài tập đầy đủ để củng cố kiến thức tốt nhất nha. Nếu còn gì thắc mắc hãy liên hệ ngay với Hệ thống Anh ngữ RES nhé.