Trong các thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì có công thức và cách sử dụng khá đặc sắc và phong phú. Tuy nhiên đây cũng là thì gây “đau đầu” với nhiều người học và sử dụng tiếng Anh. Vậy nên RES sẽ đồng hành cùng bạn tìm hiểu cấu trúc, ví dụ và bài tập thực tế về thì Hiện tại hoàn thành .
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect ) là thì được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Cùng với thì hiện tại đơn thì có thể nói đây là 2 thì hay gặp nhất trong các đề thi.
Để tạo thành thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng cấu trúc “đã” + động từ nguyên thể. Ví dụ: “Tôi đã đọc sách.” – Hành động đọc sách đã xảy ra ở quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại (tôi đã đọc xong và có thể biết nội dung sách).
Dưới đây là một số ví dụ về câu tiếng Anh sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
- I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)
- She has visited Paris three times. (Cô ấy đã đi thăm Paris ba lần.)
- They have lived in that house for ten years. (Họ đã sống trong căn nhà đó trong mười năm.)
- He has never been to Japan before. (Anh ấy chưa từng đến Nhật Bản.)
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
2.1 Câu khẳng định
S + has/have + V-ed / V3 |
Trong đó
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Ví dụ câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành
- I have studied English for 10 years.
- He has been lived there since 2000
- She has watched TV for 2 hours.
Lưu ý
- have -> ‘ve . Example: I have -> I’ve ; they have -> they’ve
- has -> ‘s. Example: he has ->he’s ; she has -> she’s
2.2 Câu phủ định
S + has/have + NOT + V-ed / V3 |
Chú ý
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Ví dụ câu phụ định thì hiện tại hoàn thành
- I haven’t seen her for a month
- She hasn’t played piano for 10 years
- Tom hasn’t done the homework yet.
2.3 Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Have/ has + S + V3?A: Yes, S + have/has + V3.No, S + haven’t/hasn’t + V3. |
Ví dụ | – Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A:Yes, I have/ No, I haven’t. – Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A:Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ | – What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)– How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) |
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
Ví dụ minh họa
- She has played piano for 10 years
- I have studied Japanese since 2020.
- They have known each other since 1990
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả hay hậu quả cho đến hiện tại.
Ví dụ minh họa
- Tim has lost his phone ( so he can’t call anyone )
- John has broken his leg ( so he can’t play soccer with his friends)
- Jennie hasn’t finished her homeworks ( so she can’t hang out with her friends)
Diễn tả hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại
Ví dụ minh họa
- I haven’t watched TV today.
- He hasn’t finished his work in this week
- I haven’t called my mom today.
Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại
Ví dụ minh họa
- I have met you many times.
- He has seen that movie more than 3 times.
- They have played that game 2 times.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết bằng các từ/cụm từ như bên dưới trong câu.
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already:rồi
- Before:trước đây
- Ever:đã từng
- Never:chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…)
- Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ
5. Các lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành
5.1 Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
5.2 Sử dụng trong bài thi IELTS
Trong các đề thi Ielts thì thì hiện tại hoàn thành sẽ được sử dụng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.
Ví dụ:
- David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
- Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you are impressive with)
- Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)
Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.
- Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
5.2 Cách sử dụng since và for
Since và for là hai từ rất hay gặp trong thì hiện tại hoàn thành tuy nhiên bạn cần lưu ý nhỏ phía bên dưới.
- SINCE + mốc thời gian (cụm danh từ/ mệnh đề chia Quá khứ đơn)
- FOR + khoảng thời gian
6. Luyện tập thì hiện tại hoàn thành
Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. He (be)…………. at his computer for seven hours.
2. She (not/have) ……………any fun a long time.
3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
7. She (finish) … reading two books this week.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
11. They (live) ………….here all their life..
12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
14. She (write)………….. three books about her wild life.
15. We (finish) ……………………one English course.
Đáp án: 1. has been, 2. hasn’t had, 3. hasn’t played, 4. haven’t had, 5. haven’t seen, 6. have…realized, 7. has finished, 8. have…known, 9. Have you taken, 10. Has he eaten, 11. have lived, 12. has…left; has left/ left, 13. have bought, 14. has written, 15. have finished