Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
- Tham khảo: quy tắc đánh trọng âm
Trong âm trong tiếng Anh là gì
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Trong tiếng anh, trọng âm rất quan trọng vì nó là yếu tố cơ bản để người nghe hiểu được bạn đang nói gì. Phát âm đúng một từ không chỉ là đọc đúng mà còn phải thể hiện được từ đó có trọng âm ở đâu. Hôm nay hãy cùng RES tìm hiểu về một số quy tắc trọng âm để bạn dễ dàng hơn khi xác định trọng âm của một từ nhé.
Quy tắc chung của trọng âm
1. Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Trọng âm của từ có 2 âm tiết bạn có thể sử dụng theo quy tắc bên dưới để phát âm
- Danh từ hoặc tính từ: nhấn ở âm tiết đầu
- Động từ: nhấn ở âm tiết cuối
Ví dụ: candy, really, active, carrot, dictate, present, export, begin, dictate, present, export, prevent
Lưu ý: phần bôi đen là phần trọng âm
Các từ ngoại lệ: cadec, listen, open, guitar, patrol, visit
2. Các từ tận cùng có đuôi
Các từ tận cùng là: IC, ION, IA, IAL, IAN, IAR, IENCE, IENCY, IENT, IANCE, IUM, IOUS, EOUS, UOUS ( nhấn trước nó 1 âm)
Ví dụ: economic, revision, colonial, musician, familiar, experience, efficient, gymnasium, continuous
Ngoại lệ: arithmetic, heretic, appliance
Các từ tận cùng là: OUS, ATE, TUDE, CY (nhấn trước nó 2 âm)
Ví dụ: adventurous, considerate, attitude, capacity, variety, mechanical, astrology, photography, democracy
Ngoại lệ: incarnate, disastrous
Các từ tận cùng là: ADE, EE, ESE, EER, OO, OON, ETTE, ESQUE, trọng âm thường nhấn ở vần cuối. ( nhấn vào chính nó)
Ví dụ: employee, Vietnamese, engineer, volunteer, bamboo, balloon, cigarette, picturesque
Ngoại lệ: centigrade, committee, overseer
3. Trọng âm của danh từ – tính từ và động từ kép
Danh từ kép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu
- Ví dụ: blackbird, greenhouse, airport, bedroom
Tính từ kép, động từ kép, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Ví dụ: bad-tempered, old-fashioned understand, overflow
Lưu ý khi xét trọng tâm
Đối với từ có 3 âm tiết hoặc có 4 âm tiết
- Trọng âm rơi và âm tiết ở trước hậu tố ‘tion, ion, ment’
- Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm
- Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/.
Đối với từ có 2 âm tiết
Khi âm tiết đầu được phát âm là /ə/ thì trọng âm rơi vài âm tiết thứ 2
Bài tập thực hành trọng âm
Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.
- A. preservation B. recognition C. decision D. exhibition
- A. artisan B. citadel C. paradise D. handicraft
- A. pottery B. sculpture C. embroider D. handkerchief
- A. control B. lantern C. carpet D. basket
- A. attraction B. souvenir C. particular D. variety
- A. surface B. attraction C. bamboo D. technique
- A. transfer B. publish C. accept D. remind
- A. handicraft B. cultural C. museum D. sculpture
- A. opinion B. embroider C. department D. drumhead
- A. workshop B. authenticity C. grandparent D. village
- A. craftsman B. attraction C. museum D. department
- A. embroider B. lantern C. impress D. desire
- A. workshop B. remind C. outskirts D. village
- A. competition B. generation C. conical D. authenticity
- A. family B. typical C. grandparents D. embroider
Đáp án tham khảo
C | 2.A | 3.C | 4.A | 5.B |
6.A | 7.B | 8.C | 9.D | 10.B |
11.A | 12.B | 13.B | 14.C | 15.D |
Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn có thêm kiến thức kĩ năng phát âm phân biệt trọng âm.