Quantifiers là gì?
Quantifiers có nghĩa là định lượng từ, từ và cụm từ chỉ số lượng. Đây là một phần rất hữu ích cho các bạn học tiếng anh trong việc đọc hiểu và làm các dạng bài tập đục lỗ điền từ.
Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Trong các đề thi tiếng Anh từ cấp 2 cho đến đại học và thậm chí là đề thi ielts thì các câu hỏi dạng quantifiers luôn xuất hiện. Các bạn cần nắm vững kiến tức về loại từ này để có thể làm bài chính xác và đạt điểm cao. Cùng trung tâm anh ngữ RES tìm hiểu về lượng từ bên dưới nhé
1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều
Some/ any (một vài)
- I want to buy some new pencils. (Tôi muốn mua vài cây viết chì mới.)
- There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào ở trong phòng cả.)
Many
- There aren’t many people living here. (Không có nhiều người sống ở đây.)
A large number of
- He has a large number of English books. (Anh ta có một số sách tiếng Anh.)
A great number of
- A great number of students said they were forced to practise the piano. (Rất nhiều học sinh bảo rằng họ bị ép phải luyện piano)
Plenty of
- There were plenty of berries. (Có nhiều trái mâm xôi.)
A lot of/ lots of
- He has a lot of/ lots of friends here. (Anh ta có nhiều bạn ở đây.)
Few/ a few
- Few people can say that they always tell the truth. (Rất ít người nói rằng họ luôn luôn nói thật.)
- We’ve got a little bacon and a few eggs. (Chúng tôi có một ít thịt xông khói và một vài quả trứng.)
Several
- I’ve checked it several times. (Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi.)

2. Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít
Every
- I go for walk every morning. (Tôi đi bộ mỗi sáng.)
Each
- Each day seems to pass very slowly. (Mỗi ngày dường như trôi qua rất chậm.)
3. Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
Dưới đây là các quantifiers (định lượng từ) bao gồm các từ chỉ đi được với danh từ không đếm được.
Some/ any
- Would you like some beer? (Bạn có muốn uống bia không?)
- We haven’t got any butter. (Chúng tôi không có tí bơ nào.)
Much
- Does the newspaper have much information? (Tờ báo có nhiều thông tin không?)
A large amount of
- He borrowed a large amount of money. (Anh ta đã mượn một số tiền lớn.)
A great deal of
- A dishwasher uses a great deal of electricity. (Máy rửa bát sử dụng rất nhiều điện.
Plenty of
- I have plenty of food. (Tôi có nhiều thức ăn.
A lot of/ Lots of
- We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language. (Chúng ta cần nhiều thời gian để học ngoại ngữ.)
Little/ a Little
- There is little sugar in my coffee. (Có rất ít đường trong cà phê của tôi. )
- Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves. (Hãy đi và nhậu thôi. Chúng ta còn một ít thời gian trước khi tàu rời bánh.)
Lưu ý về cách sử dụng các định lượng từ
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of …: dùng trong câu khẳng định
- many, much: luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few/ a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
4. Động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng
Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
- Three quarters of a ton is too much. (Ba phần tư tấn là quá nhiều.)
All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít
- Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua.)
Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
- A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.)
No + danh từ số ít + động từ số ít
- No student has finished their assignment. (Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.)
No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
- No people think alike. (Không có người nào nghĩ giống nhau.)
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
- A number of countries are overproducing goods. (Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.)
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
- The number of visitors increases rapidly. (Lượng du khách tăng nhanh chóng)
Bài tập thực hành quantifiers định lượng từ
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
1. There is__________ sugar in the jar.
A. a little B. a few C. any D. many
2. My mother has__________ milk, not enough to feed my little brother.
A. a lot of B. little C. any D. many
3. They have__________ rice, enough to cook a meal.
A. a lot B. little C. many D. a little
4. I have__________ white shirts, not enough to wear during a week.
A. few B. a few C. many D. little
5. He has__________ comics, enough to read at weekend.
A. much B. Few C. A few D. A little
6. There__________ information given about the course so I feel confused
A. are too many B. is too much C. are too a lot D. are too little
7. The chef cooked__________ food for the party.
A. many B. Few C. Much D. a few
8. __________the students she studies with are very helpful and friendly.
A. Some B. Some of C. A little of D. A few
9. __________the money was spent on clothes.
A. Some B. A few of C. Many D. None of
10. We don’t like drinking__________ soft drink.
A. many B. some C. much D. a few
11. There are__________ children playing in the playground.
A. too many B. too a little C. too much D. too little
12. Do you make friends with__________ students in this class?
A. much B. a little C. many D. little
13. Would you like to have__________ to drink?
A. something B. anything C. everything D. nothing
14. My father couldn’t find his wallet__________
A. somewhere B. nowhere C. everyplace D. anywhere
15. She enjoys this film__________.
A. so many B. any much C. so much D. so some
16. You must be hurry. The bus is coming so there is very__________ time left.
A. much B. Many C. A lot of D. Little
17. Would you like to go out for a meal? We still have__________ time left
A. much B. a few C. a few D. Little
18. There are two air-conditioners in__________ classroom.
A. every B. anything C. Something D. No
19. I took care of__________ child very carefully.
A. every B. Some C. Many D. A lot of
20. __________ has his / her own room to sleep.
A. Something B. Everyone C. Many people D. Some people
Đáp án tham khảo
l. A | 11. A |
2. B | 12 .C |
3. D | 13. A |
4. A | 14. D |
5. C | 15. C |
6. B | 16. D |
7. C | 17. A |
8. B | 18. A |
9. D | 19. A |
10. C | 20. B |
Kết luận
Như vậy với những thông tin chúng tôi đã cung cấp trên đây về cách dung của các từ, cụm từ chỉ số lượng thông dụng. Hy vọng những thông tin này có thể giúp ích cho bạn trong việc cũng cố kiến thức để làm các bài thi, đặc biệt là đề thi lấy chứng chỉ IELTS – một chứng chỉ vô cùng giá trị
Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để trung tâm luyện thi IETS của anh Ngữ RES có thể hỗ trợ nha.