Nếu bạn chưa biết phrasal verb là gì thì đây là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Dùng phrasal verb sẽ giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên và lưu loát như người bản xứ.
1. Phrasal verb là gì?
Phrasal verb là cụm động từ, có công thức cấu tạo như sau:
ĐỘNG TỪ + TIỂU TỪ (giới từ hoặc trạng từ)
Với một động từ có sẵn, chỉ cần thêm một giới từ hoặc trạng từ ở phía sau thì phrasal verb được tạo thành sẽ có nghĩa hoàn toàn khác.
Ví dụ về phrasal Verbs:
Pick: chọn
” We need to pick which meal we’d like to eat.
Nhưng khi chúng ta thêm up vào sau pick thì:
Phrasal verb: Pick up
Nghĩa của pick up đã thay đổi và tùy theo ngữ cảnh mà nó sẽ mang những ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như:
- Cải thiện, trở nên tốt hơn: The weather is picking up lately, isn’t it?
Thời tiết có vẻ tốt hơn rồi, phải không nhỉ?
- Đón ai đó: Can you pick up Jenny after football practice?
Bạn có thể đón Jenny sau buổi tập bóng được không?
- Nhận một cái gì đó: Can you pick up my parcel from the post office?
Bạn có thể nhận bưu kiện của tôi gửi qua bưu điện không?
- Tiếp thu kiến thức: James picked up Spanish really quickly.
James tiếp thu tiếng Tây Ban Nha rất nhanh.
2. Cách dùng phrasal verb
Cũng giống như động từ thường, phrasal verb có thể đóng hai vai trò: nội động từ và ngoại động từ.
Nội động từ
Không có tân ngữ theo sau
Ví dụ: My car broke down yesterday. Broke down (đã bị hư) là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau.
Ngoại động từ
Có tân ngữ theo sau, tuy nhiên tân ngữ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau
- Trường hợp 1: tân ngữ nằm giữa động từ và tiểu từ hoặc nằm sau tiểu từ
He took off his hat and sat down./He took his hat off and sat down. (Anh ấy đã cởi mũ ra và ngồi xuống.)
- Trường hợp 2: tân ngữ là đại từ thì bắt buộc phải nằm giữa động từ và tiểu từ
He realised he was wearing a hat indoors, so he took it off. (Anh ấy nhận ra mình đang đội mũ trong nhà, vì vậy anh ấy cởi nó ra.)
3. Cách học phrasal verb là gì để hiệu quả cao:
Phrasal verbs trong tiếng Anh thì nhiều vô kể, vậy làm sao để có thể học được nhiều phrasal verbs và nhớ lâu.
Học phrasal verbs qua hình ảnh
Con người có khả năng ghi nhớ trong chớp mắt bằng những gì thấy qua hình ảnh. Đây là một trong những năng lực đáng kinh ngạc của não phải. Nếu học phrasal verb qua hình ảnh thì bạn đang kết hợp cả não phải và não trái, điều này sẽ giúp bạn không những không nhàm chán lúc học mà còn nhớ rất lâu.
Học phrasal verbs theo chủ đề
Không chỉ giúp bạn vận dụng vào đúng ngữ cảnh, học phrasal verbs theo chủ đề còn giúp bạn định hướng và khoanh vùng được nội dung cần học dễ dàng, không tràn lan. Chỉ cần nhắc đề một chủ đề nào đó thì hàng loạt phrasal verbs sẽ xuất hiện ngay trong đầu, không phải mất công ngẫm nghĩ mất thời gian.
4. Một số Phrasal Verbs thông dụng:
1 | Bear out = confirm | Xác nhận | The other witnesses will bear out what I say. |
2 | Bring in = introduce | Giới thiệu | They want to bring in a bill to limit arms exports. |
3 | Gear up for = prepare for | Chuẩn bị | Cycle organizations are gearing up for National Bike Week. |
4 | Pair up with = team up with | Hợp tác | Sally decided to pair up with Jason for the dance contest. |
5 | Cut down = reduce | Cắt giảm | We need to cut the article down to 1 000 words. |
6 | Look back on = remember | Nhớ lại | She usually looks back on her childhood. |
7 | Bring up = raise | Nuôi dưỡng | He was brought up by his aunt. |
8 | Hold on = wait | Chờ đợi | Hold on a minute while I get my breath back. |
9 | Turn down = refuse | Từ chối | He has been turned down for ten jobs so far. |
10 | Talk over = discuss | Thảo luận | They talked over the proposal and decided to give it their approval. |
11 | Leave out = not include, omit | Bỏ qua | If you are a student, you can omit questions 16–18. |
12 | Break down | Đổ vỡ, hư hỏng | The telephone system has broken down. |
13 | Put forward = suggest | Đề xuất, gợi ý | Can I put you forward for club secretary? |
14 | Dress up | Ăn vận (trang trọng) | There’s no need to dress up—come as you are. |
15 | Stand for | Viết tắt cho | ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’ |