Ở các bài học trước, RES đã hướng dẫn cách viết bài luyện thi ielts writing task 2 với các chủ đề Education, Environment, Family… bạn đã thực hành hết chưa? Bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục học về một topic mới là Society nhé.
Phân tích chủ đề
Chủ đề về “Society” – Xã hội là mội chủ đề rất rộng, bao gồm rất nhiều vấn đề nảy sinh trong xã hội hiện nay như các vấn đề về bình đẳng giới, gia đình, học đường, hay các vấn nạn trong xã hội. Thông thường những đề thi IELTS Writing sẽ tập trung phân tích về những mặt tiêu cực hay tích cực của một xu hướng.
Một trong những bộ phận quan trọng trong xã hội là giới trẻ. Với sự phát triển kinh tế và mức sống được cải thiện nhiều như hiện nay, các bạn thường có nhiều thời gian hơn để tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giải trí hay có dư giả tiền để tiêu cho những dịch vụ giải trí hay thư giãn. Bản thân xu hướng này các bạn cũng có thể nhận thấy chúng mang lại cho chính bản thân các bạn trẻ cũng như xã hội những ảnh hưởng tốt hay không tốt.
Khi phân tích cho luận điểm về việc xu hướng mang lại ảnh hưởng tích cực, các bạn có thể đưa ra những ý như những hoạt động đó có thể giúp các bạn trẻ thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng, hay những hoạt động đó có thể giúp cho xã hội tốt đẹp hơn, ví dụ như việc các bạn làm tình nguyện, các bạn vừa có cơ hội khám phá những vùng đất mới, vừa có thể giúp những người có hoàn cảnh khó khăn hơn.
Với những ý phân tích cho ảnh hưởng không tốt đến giới trẻ, các bạn có thể áp dụng luận điểm rằng khi các bạn tốn quá nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động nào đó, thời gian các bạn dành cho việc học tập và làm việc sẽ bị giảm bớt đi khiến cho công việc của các bạn không năng suất hay cạn kiệt về tài chính – điều mà ngày nay các bạn rất dễ dàng nhận thấy, khi một người vừa nhận lương vào ngày đầu tháng đến giữa tháng đã có thể hết sạch số tiền lương đó, rồi đi vay bạn bè để có tiền tiêu, sau đó nhận lương tháng mới và bắt đầu một vòng luẩn quẩn khác.
Các bước viết bài
ĐỀ BÀI
Nowadays young people spend too much of their free time in shopping malls. Some people fear that this may have negative effects on young people and the society they live in.
To what extent do you agree or disagree?
TOPIC ANALYSIS
Key words:
- young people, spend, free time, shopping centers: người trẻ hiện nay dành nhiều thời gian trong các trung tâm thương mại
- negative effect, the youths, the society: xu hướng này có ảnh hưởng tiêu cực đến cả giới trẻ và xã hội
- agree/disagree: đồng ý hay không đồng ý
BRAINSTORMING
Đề bài là dạng Argumentative essay nên chúng ta sẽ đi theo hướng Disagree – không đồng ý với nhận định rằng xu hướng này mang lại những ảnh hưởng tiêu cực đến giới trẻ và xã hội. Trong bài này, chúng ta sẽ chỉ ra rằng xu hướng này mang lại cả lợi ích và bất lợi.
ESSAY PLAN
Mở bài:
Diễn đạt lại nhận định của đề bài và đưa ra ý kiến không đồng ý với nhận định trong đề.
Đoạn thân bài 1:
Đưa ra những ảnh hưởng TIÊU CỰC của xu hướng
- Đối với giới trẻ: Dành nhiều thời gian trong trung tâm mua sắm -> tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào những đồ không cần thiết có thể gặp khó khăn về tài chính
- Đối với xã hội: Giới trẻ tốn nhiều thời gian cho việc mua sắm -> không thể tham gia vào những hoạt động như học tập và làm việc -> giảm hiệu quả học tập và lao động.
Đoạn thân bài 2:
Đưa ra LỢI ÍCH của việc giới trẻ dành thời gian mua sắm
– Đối với giới trẻ: Đây là một cách để thư giãn -> giúp họ tận hưởng cuộc sống và giảm stress một cách hiệu quả
– Đối với xã hội: nhu cầu mua sớm lớn ở thanh niên thúc đẩy sản xuất và thương mại cũng như tạo nhiều việc làm -> thúc đẩy phát triển kinh tế
Kết bài:
– Khẳng định lại ý kiến không đồng ý với nhận định ban đầu và xu hướng giới trẻ dành nhiều thời gian ở những trung tâm thương mại mang lại cả lợi ích lẫn bất lợi với giới trẻ và xã hội.
EXECUTING ESSAY PLAN
Mở bài:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
The young today spend a large amount of ________________ in _______________. It is fear that this trend can bring about _______ influences on___________and the society.
Personally, I strongly disagree with this view.
Leisure time Shopping centers The youths Negative
Thân bài:
Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh:
Đoạn 1:
1. As there are dozens of brands with various prices and design for them to choose from, they are easily tempted into impulsive buying habit and misspend money on unnecessary stuff.
2. For the society, because youngsters are unlikely to participate in other activities such as their work or studying, economy may suffer due to less work being done and the youths could slack off their acquisition of knowledge, making the national education standard drop significantly.
3. For example, when there is a big sale period, a shopaholic may purchase 10 shirts and jeans in a row and this cost her somewhere $100; however, such items often end up being left in the wardrobe.
4. On the one hand, for the young generation spending too much time at the shopping malls can make them waste a great deal of money.
Đoạn 2:
1. Second, the society also benefits from this phenomenon.
2. In modern life these days, young people have to deal with lots of pressure from school or workplace, so this trend helps them enjoy their life and effectively release their stress.
3. First, in terms of the young, spending time at the malls is considered a method of relaxation.
4. On the other hand, there are also some advantages of this trend.
5. The increase in the amount of consumption will promote manufacture and commerce in the fashion industry, which afterward will create more jobs and boost the economic growth.
Kết bài:
Sửa lỗi sai trong đoạn văn sau:
To conclusion, I strong believes that devote a huge number of time in shopping malls could lead to either negative and positive consequences to the young as well as the society.
MODEL ESSAY
The young today spend a large amount of leisure time in shopping centers. It is fear that this trend can bring about negative influences on the youths and the society. Personally, I strongly disagree with this view.
On the one hand, for the young generation spending too much time at the shopping malls can make them waste a great deal of money. As there are dozens of brands with various prices and design for them to choose from, they are easily tempted to buy things impulsively and misspend money on unnecessary stuff. For example, when some big brand names slash the prices, a shopaholic may purchase 10 shirts and jeans in a row and this cost her somewhere $100; however, such items often end up being left in the wardrobe. For the society, because youngsters are unlikely to participate in other activities such as their work or studying, economy may suffer due to less work being done and the youths could slack off their knowledge acquisition, making the national education standard drop significantly.
On the other hand, there are also some advantages of this trend. First, in terms of the young, spending time at the malls is considered a method of relaxation. In modern life these days, young people have to deal with lots of pressure from school or workplace, so this trend helps them enjoy their life and effectively release their stress. Second, the society also benefits from this phenomenon. The increase in the amount of consumption will promote manufacture and commerce in the fashion industry, which afterward will create more jobs and boost the economic growth.
In conclusion, I strongly believe that devoting a huge amount of time in shopping malls could lead to both negative and positive consequences to the young as well as the society.
(299 words)
USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:
– To buy things impulsively: mua hàng không theo chủ đích
– Big brand names: các thương hiệu lớn
– To slash prices: đại hạ giá
– A shopaholic: người nghiện mua sắm
– To slack off: giảm bớt
– Knowledge acquisition: việc tiếp nhận kiến thức
– National education standard: tiêu chuẩn về giáo dục quốc gia
– Release one’s stress: xả stress
– To boost the economic growth: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Để giúp các bạn có vốn từ vựng phong phú hơn khi viết các chủ đề về xã hội, IELTS Fighter sẽ cung cấp tới bạn một số từ và cụm từ, những cách diễn đạt (Vocabulary – Collocations) hay, thông dụng và vô cùng hữu ích. Các bạn hãy cùng xem nhé:
VOCABULARY
– Sustainable development
Meaning: sự phát triển bền vững
Example: Sustainable development will be the priority for every nation in the world in the near future.
– The escalation of social problems
Meaning: sự leo thang của các vấn đề xã hội
Example: The escalation of social problems will be the main problem in the next meeting.
– To hit/ hang out at the mall
Meaning: Dạo chơi ở khu mua sắm
Example: Hanging out at the mall has become one of the common activities for young generation.
– High-street names
Meaning: các cửa hàng nổi tiếng
Example: The youth tend to spend money more on high-street names products rather than cheaper brands.
– Must-have product
Meaning: sản phẩm hot, ai cũng mua/ có
Example: Fashion brands usually advertise their items as must-have products.
– To be on tight budget
Meaning: còn ít tiền
Example: Although they are still on tight budget, many students will spend a lot of money on luxury fashion items.
– Customer services
Meaning: dịch vụ khách hàng
Example: Customer services are now the most impotant factor for a brand to success in the market.
– Window shopping
Meaning: nhìn ngắm hàng hóa, quần áo nhưng không có ý định mua
Example: She often goes window shopping but not buying anything.
– Social net-working sites
Meaning: Các trang mạng xã hội
Example: In the era of high technology, social net-working sites are developing rapidly and attracting more and more people.
– Social services
Meaning: Các dịch vụ xã hội/ Cơ quan dịch vụ xã hội
Example: Social services should pay proper regard to the needs of inner-city areas
5 BÀI MẪU TOPIC SOCIETY KHÁC
ĐỀ 1:
The increase in people’s life expectancy means that they have to work older to pay for their retirement. One alternative is that people start to work at younger age. Is this alternative a positive or negative development?
TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
– increase in life expectancy, work older, or start work at younger age ^ tuổi thọ ngày càng tăng khiến người ta có thể làm việc lâu hơn. Mặt khác, nhiều người chọn cách làm việc ở độ tuổi sớm hơn.
– positive or negative development ^ xu hướng tích cực hay tiêu cực BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng tiêu cực
Đoạn 1:
– Chọn lựa một con đường sự nghiệp là một quyết định vô cùng quan trọng
– Vừa học vừa đi làm rất dễ khiến những người trẻ tuổi xao nhãng việc học tập
– Nhưng phần lớn các công việc có thu nhập cao đều yêu cầu ứng viên phải trải qua quá trình đào tạo lâu dài như nghề luật sư hay bác sĩ
– Những người làm việc quá sớm sẽ không đáp ứng được yêu cầu về việc được đào tạo bài bản
Đoạn 2:
Những người lớn tuổi duy trì việc đi làm thường xuyên là một lợi ích đối với sức khỏe của họ. Làm việc hàng ngày giúp họ không cảm thấy cô đơn như khi nghỉ hưu
Duy trì làm việc cho dù tuổi cao sẽ giúp mọi người độc lập về mặt tài chính hơn.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
Human in general are experiencing a longer life expectancy, which lead to an overwhelming number of people continue to work after the legal retirement age. Whereas, others opt for entering the workforce at an earlier age, and from my perspective, this is a negative development.
First, choosing a career path – and the appropriate university courses for that profession – is a decision of paramount importance. Contrary to popular belief, landing on a job while studying – be it a part-time job or an apprenticeship, could easily distract youngsters from fulfilling their duties at school. In essence, in the current climate of obsession with early success, one is put under intense pressure to become successful artists, entrepreneurs and startup CEOs before the age 25, enjoying retirement with a generous income.
That being said, that chilling reality could be a pipe dream for most. In fact, many well-paid jobs, such as doctors or lawyers, require a multi-year commitment to a long training course which can take up to 6 years or more, and thus, are not suitable for those who start working too early, yet lack formal education.
On the other hand, there is mounting evidence that many elderly people are physically and mentally fit to stay in work until their 70s. I believe that people who remain in paid employment past retirement age or involved in community or voluntary work improve their chances of staying healthier for longer.
Continuing to have a routine and going into a place of work each day can prevent the sense of loneliness that could come with retirement. Furthermore, by engaging in active employment, two problems are solved: the pension and the retirement savings crisis. Financial independence is the ultimate goal that everyone would pursue in order to live comfortably in older age.
In short, the youth-obsessed culture has caused young people to take career decisions earlier than previous generations. However, working past retirement age could result in lengthening life spans, improved health and financial secure retirement.
(332 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. choose a career path: lựa chọn một con đường sự nghiệp
2. fulfill duties at school: hoàn thành những nghĩa vụ ở trường
3. put under immense pressure: bị đặt dưới áp lực nặng nề
4. pipe dream: giấc mơ hão huyền
5. formal education: sự đào tạo chính thống
6. prevent the sense of loneliness: ngăn chặn cảm giác cô đơn
7. youth-obsessed culture: văn hóa coi trọng tuổi trẻ
ĐỀ 2
More and more people in the city live in homes with small spaces or no outdoor areas. Do you think it is negative or positive development?
TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
more people in the city, live in small spaces, no outdoor areas ^ nhiều người ở thành phố sống ở những không gian nhỏ
negative or positive development ^ Bạn nghĩ đây là một xu hướng tích cực hay tiêu cực
BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng tiêu cực Đoạn 1: ưu điểm của không gian nhỏ
với không gian hạn chế, chủ nhà chỉ có thể lựa chọn những món đồ thật sự cần thiết, nhờ đó, họ sẽ phải dành ít thời gian để dọn dẹp và giữ gìn đồ đạc hơn • không gian nhỏ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí sinh hoạt hàng tháng như chi phí làm mát hoặc sưởi ấm ngôi nhà
Đoạn 2: khẳng định rằng đây là một xu hướng tiêu cực
Căn hộ nhỏ ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và sự riêng tư của mỗi cá nhân
Những người có công việc áp lực, khi phải trở về nhà trong một không gian chật chội, dễ khiến họ bị căng thẳng nhiều hơn
Sống trong không gian nhỏ gây ảnh hưởng đến sự riêng tư của tất cả mọi người trong gia đình. Đặc biệt, trẻ em sẽ không có không gian riêng để học tập.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
Rising urban population has made more urban dwellers opt for small living spaces. From my perspective, this trend in urban housing poses more threats than benefits.
On the one hand, tiny spaces offer homeowners a simple, frugal and blissfully stress¬free lifestyle. First, given the limited space, one would have to make some hard choices about what to keep, and what to get rid of. They don’t feel weighed down by all the frivolous items they used to own or a huge mortgage, and they spend less time and money cleaning and maintaining their home, which allows more time and money for leisure activities. In addition, living in a tiny home can help save money in many different ways. People would be able to trim their monthly expenses on heating, cooling, property taxes, or home maintenance; and hence, put a little extra each month in the savings account.
However, opponents of this housing trend would argue that smaller spaces may be linked to health risks and privacy issues. Although micro-apartments may be fantastic for young professionals in their 20’s, they definitely can be unhealthy for older people who face different stress factors that can make tight living conditions a problem. Home is supposed to be a safe haven, and a resident with a demanding job may feel trapped in a claustrophobic apartment at night. Another main concern of putting people in tightly-packed living situations is the fundamental lack of privacy to all residents, exerting negative influences on their well-being. There might be a trickledown effect for children raised in these spaces, who might find it difficult to find a quiet, private room to read and complete their schoolwork.
In short, living in a tiny home does have compelling benefits, but it is not without its challenges as well. Taking the potential health risks and crowding challenges, I believe micro-living may not be the urban panacea we’ve been waiting for. All in all, tiny spaces should be seen as a negative development.
(330 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. a simple, frugal and blissfully stress-free lifestyle: một lối sống đơn giản, tiết kiệm, và không có áp lực
2. frivolous items: những món đồ thừa thãi, không cần thiết
3. trim monthly expense: cắt giảm chi phí hàng tháng
4. health risks: những nguy cơ về sức khỏe
5. privacy issues: những vấn đề về sự riêng tư
6. trickle-down effect: hiệu ứng thẩm thấu
7. a claustrophobic apartment: một căn hộ kín
ĐỀ 3
People are living longer. Some people think that it causes big problems. Others, however, think the aging population has many advantages for business, government and for society in general. Discuss both views and give your opinjon?
TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
6. realize their great individual potential: nhận ra những khả năng cá nhân tiềm năng
7. customize learning sequences: điều chỉnh quá trình học tập theo từng cá nhân
8. incorporate both visual and audio contents: kết hợp những nội dung hình ảnh và âm thanh
9. a more engaging and dynamic experience: một trải nghiệm hấp dẫn và năng động hơn
10. live longer, cause big problems, or advantages for business, government and for society ^ dân số già gây ra ảnh hưởng tiêu cực hay là một điều tích cực cho các công ty, chính phủ và xã hội nói chúng
11. discuss and give opinion ^ thảo luận và đưa ra ý kiến cá nhân BRAINSTORMING
Đoạn 1: Ảnh hưởng tiêu cực của dân số già
Khi dân số già tăng lên, chính phủ sẽ phải chi tiêu nhiều cho các chế độ phúc lợi xã hội, tạo thêm gánh nặng cho những người đóng thuế
Tuổi thọ ngày càng tăng, nhiều người lao động lớn tuổi vẫn sẽ duy trì đi làm lâu hơn, khiến tăng mức độ cạnh tranh trong thị trường lao động.
Đoạn 2: Khẳng định rằng đây là xu hướng tích cực
Người lớn tuổi thường có tích lũy tài chính tốt hơn, vì vậy, khi về hưu, họ sẽ sẵn sàng tham gia vào các hoạt động công ích hơn.
Người lớn tuổi ít có xu hướng tham gia vào các hành vi phạm tội. Số lượng người cao tuổi tăng lên giúp duy trì những giá trị đạo đức và văn hóa trong một xã hội lành mạnh.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
One of the great achievements of the twentieth century is a dramatic rise in life expectancy, which raises a controversial question as to whether this is a negative or positive development to society. The following essay will discuss both sides of this argument.
To begin with, an older population presents many challenges to labour markets and government spending. First, as the life expectancy increases, there will be relatively more people claiming pension benefits while fewer people will be working and paying income taxes. As a consequent, government spending on health care and pension would increase, placing more financial burden on taxpayers – those who are still in employment. Aging also has a direct impact on the labour market, since improvements in life expectancy affect individual behaviour in deciding to remain in work longer. As a greater number of senior citizens stay in the workforce, the competition for work will increase.
On the other hand, a rise in the proportion of elderly persons in the population would widen the pool of volunteers in the economy. This has been identified as a global advantage where the elderly contribute free labour to community and government projects after retirement. These elders are more comfortable financially and find pleasure in giving back to their communities and countries. Furthermore, an aging population can bring social benefits. For example, the elderly are less likely to commit crimes than the youth populations; therefore, they would improve social welfare in the community. Older generation can also use their experience to help uphold morals and values in a country.
In conclusion, the problems of population ageing go hand in hand with economic growth and rates of participation in the labour market, yet I would argue that this is not the case. Even if elderly people require greater health care access, the social benefits that they brought about would surely far outweigh the disadvantages.
(313 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. a dramatic rise in life expectancy: một sự tăng mạnh đối với tuổi thọ
2. present many challenges: mang lại rất nhiều thử thách
ĐỀ 4
People in many countries spend more and more time far away from their families. Why does this happen and what effects will it have on them and their families?
TOPIC ANALYSIS
KEY WORDS
3. Excessive urbanization: si/ dô thj hôa qua nhiêu
4. The depletion of natural landscape: sự thiếu trầm trọng không gian tự nhiên
5. In a constant state of stress and hurry: luôn trong tình trạng căng thẳng, vội vã
6. Reluctance to exercise: sự miễn cưỡng trong tập luyện
7. Promote an active lifestyle: khuyến khích lối sống năng động
8. The perk of a great neighborhood: lợi thế của một khu dân cư tốt
9. Instill exercise sessions during office hours: kết hợp việc tập luyện trong giờ làm việc
10. Build fitness opportunities: tạo ra các cơ hội tập luyện thể thao
11. people, spend more time, away from families ^ người ta ngày càng dành ít thời gian hơn cho gia đình
12.why and effect ^ tại sao và ảnh hưởng của xu hướng này
BRAINSTORMING
Đoạn 1: Tại sao xu hướng này lại diễn ra
– Sức ép công việc thường khiến mọi người dành ít ưu tiên cho gia đình hơn
– Xu hướng bình đẳng giới tính khuyến khích phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động
– Việc gia tăng thu nhập trong các gia đình đi kèm với sự mất dần tình cảm trong gia đình
Đoạn 2: Ảnh hưởng của xu hướng này
– Đối với xã hội: cha mẹ không dành nhiều thời gian cho con cái dễ khiến chúng sa vào con đường tội lỗi
– Đối với cá nhân: gia đình là nơi một người có thể chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống. Ít tương tác với gia đình khiến một người dễ bị stress hơn.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
Under the stresses of modern life, millions of families are spending less time together than ever before. In this essay, the major causes and negative impacts of such issue will be examined.
To begin with, the hectic pace of modern life and the prevalence of electronic devices are identified as the biggest culprits of decreased family time. In this busy day and age, it is increasingly common that adults would put work commitments over quality time with their loved ones. Promotion of gender equality in recent years has resulted in greater engagement of women in the workforce. Consequently, the additional financial resource in these dual- income households are inversely proportional to bonding time between family members. Moreover, the apparent growing attachment to electronic devices such as smartphones is also sabotaging family interaction. People these days would spend enormous amount of time glued to their screens, neglecting their children. In a broad sense, technology has created a family divide and worsen social interaction.
This burning issue can exert detrimental effects on society and individuals. First, lack of proper care and attention from parents is one of the leading causes of juvenile delinquency. As parents fail to serve as powerful role models and provide guidance for their children, youth tend to follow a path towards criminal behaviours. Besides, the aim of family time will be one of complete relaxation and enhancement of wellbeing. Having meaningful relationships with loved ones gives an individual a cushion to everyday stress and allow them to release stress levels by having an engaging and heart¬connecting conversation. Otherwise, an individual is likely to experience more emotional distress without a proper support system from his immediate family.
In conclusion, families are the bedrock of a strong and stable society. Being physically and emotionally away from home and family may lead to accelerating teenage crimes and prevent an individual from living a fulfilling, meaningful, and potentially a longer life.
(319 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. the prevalence of electronic devices: sự thịnh hành của những thiết bị điện tử
2. work commitment: những cam kết trong công việc
3. quality time with their loved ones: thời gian quý báu với những người thân yêu
People think that children nowadays have more freedom. To what extent do you agree or disagree?
TOPIC ANALYSIS KEYWORDS
5. make effective use of: sử dụng hiệu quả cái gì đó
6. misleading and unreliable materials: những tài liệu sai lệch
7. thorougly designed by prominent authors: được thiết kế kỹ càng bởi những tác giả uy tín
8. the growing dominance of social networks: sự phát triển vượt trội của các mạng xã hội
9. the development of interpersonal skills: sự phát triển của những kỹ năng tương tác, kỹ năng mềm
10. children, nowadays, have more freedom ^ trẻ em ngày nay được tự do hơn các thế hệ khác agree, or disagree ^ bạn đồng ý hay không?
BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng không đồng ý Đoạn 1:
Thời đại công nghệ giúp trẻ em có thể tự do truy cập một lượng lớn thông tin về mọi chủ đề khác nhau.
Tuy nhiên, việc nghiện Internet lại khiến trẻ em xa rời việc tương tác với những người xung quanh
Đoạn 2:
Trong xã hội hiện đại, những người trẻ tuổi thường phải chịu áp lực thành công sớm. Hậu quả là cha mẹ thường ép con cái theo học những ngành hot, được trả lương cao sau khi tốt nghiệp, mà không quan tâm đến đam mê thật sự của chúng.
Sự kiểm soát thái quá của cha mẹ còn thể hiện ở rất nhiều mặt khác trong cuộc sống của trẻ con.
Gần đây một bà mẹ đã bị bắt vì để đứa con gái 5 tuổi của mình chơi một mình ở công viên. • Những người để con cái ngoài tầm mắt thường bị buộc tội là vô trách nhiệm. Tuy nhiên, lối suy nghĩ này lại khiến trẻ em mất đi sự tự do khám phá thế giới theo cách của mình.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
Freedom is an abstract concept that cannot be adequately measured on any physical scales. However, many people incline to the view that children these days enjoy a more liberal life than previous generations. My opinion is utterly opposed on this issue for the following reasons.
One of the arguments put forth in support of the former statement is that the digital age presents an unparalleled opportunity for kids to gain access to a tremendous amount of information without geographical barriers. Ironically, the advent of the Internet is more of a mixed blessing. Indeed, the obvious merits of the world wide web cannot overshadow a worrying tendency of that growing addiction to electrical gadgets such as laptops, tablets or smartphones. Therefore, early exposure to the virtual world ended up erecting invisible boundaries, inducing kids’ estrangement from actual human interactions.
On the other hand, amidst a modern-day hectic world, there is an inordinate amount of pressure on young people to become successful artists, entrepreneurs or startup CEOs before the age of 30. Consequently, parents would compel their offspring to enroll in highest-paying college majors, oblivious to their utmost passion. In addition, adult supervision seems to be extending into every aspect of children’s lives. Take the recent arrest and jailing in US of a mother for abandoning her nine- year-old daughter to play alone in the park while she worked. In the current climate of obsession with children’s safety, parents who let their youngsters out of sight court the accusation of irresponsibility, if not gross negligence. However, this school of thought may accidentally cause the erosion of children’s freedom to engage with the world at will.
In conclusion, while the proliferation of the electronic devices could hamper children’s direct contact with the real world, parents may unintentionally impede a child from acquiring their innate dreams and fundamental life skills for being overprotective. Thus, I believe millennials feel confined rather than free during a hightech era.
(322 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. an abstract concept: một khái niệm trừu tượng
2. enjoy a liberal life: tận hưởng một cuộc sống tự do hơn
CÁC ĐỀ THAM KHẢO KHÁC
Đề 1
Many young children have unsupervised access to the Internet and are using the Internet to socialize with others. This can lead to a number of dangerous situation which can be threatening for children. What problems do children face when going online without parental supervision? How can these problems be solved?
Đề 2
Some people think that being able to communicate with others online is breaking down geographical barriers and enabling people, who would normally never have the chance to meet, to communicate. What are the advantages of international communication online? Are there any disadvantages to this?
Đề 3
With the development of modern society is the loss of traditional ways of life. Is it important to keep our traditional ways of life? How can this be achieved?
Đề 4
The population of most cities is growing as people move to cities to find work and new opportunities. What problems does overpopulation in cities cause? How can these problems be solved?
Đề 5: In many countries women no longer feel the need to get married. Some people believe that this is because women are able to earn their own income and therefore do not require the financial security that marriage can bring. To what extent do you agree?
HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – ĐÀO TẠO IELTS SỐ 1 VIỆT NAM
- Với 14 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
- Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS
- Là Đối tác Xuất sắc của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay.
- Là Trường Anh ngữ có số lượng Giáo viên chấm thi IELTS giảng dạy trực tiếp đông nhất.
- Là nhà bảo trợ chuyên môn và đồng sản xuất chương trình tiếng Anh của VTV7 (kênh truyền hình Giáo Dục VN)
- Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm 7.0 – 8.5 vượt mục tiêu cam kết.
- Hơn 55.920 Học viên RES đã đạt 6.5 – 8.5 IELTS.
=====
🌟 Hotline: 1900232325 – 0979043610
🌟 Website: www.res.edu.vn