Luyện thi ielts writing task 2 – topic: Technology

Bình chọn post

Trong đề luyện thi ielts writing 6 tháng đầu năm 2018, có hai chủ đề nổi bật nhất và xuất hiện rất nhiều đó là Technol- ogy và Art & Culture.

Technology là một topic xuất hiện rất nhiều xuyên suốt trong bài thi ielts. Nếu như ở trong bài thi Speaking là những câu hỏi đơn giản về chủ đề Technology, Computers như khái niệm, định nghĩa, và tần suất sử dụng cũng như vai trò thì trong luyện thi ielts writing, chủ đề Technology được kết hợp cùng với các chủ đề khác để đưa ra so sánh cũng như ảnh hưởng của Technology đến những chủ đề đó.

Xu hướng ra đề ielts writing task 2 – topic: technology

Xu hướng ra đề Writing Task 2 đang dần trở nên phức tạp hơn trước. Chủ đề Technology không chỉ giới hạn về vai trò hay nhận xét cũng như trải nghiệm về công nghệ nữa. Chủ đề này được kết hợp cùng với các chủ đề khác như “Museum”“Art & Culture”“So- cial” và “Government” để nói về ảnh hưởng của “Technology” lên các vấn đề xã hội khác nhau và các câu hỏi thường ở dạng “discuss both  views” hoặc  “agree  or disagree”.

Để có thể hoàn thành tốt Task 2 của đề thi Writing theo chủ đề “Technology” thì các bạn nên lưu ý đến một số từ vựng và cấu trúc cơ bản về Technology, đưa ra những điểm mạnh của công nghệ   so với các phương pháp truyền thống và liên hệ đến các sản phẩm công nghệ thực tế (iPhones, MacBooks, Apples, Samsung, Digital Cameras, etc) để đưa ra ví dụ minh họa cho luận điểm của bản thân.

Cho dù bất kì dạng bài nào thì chúng ta cũng nên đưa ra ý về những điểm mạnh của công nghệ bởi đây là ý cần thiết cho tất cả các bài   và bạn cũng có thể dễ dàng phô diễn được rõ nhất vốn từ vựng và hiểu biết về công nghệ của mình.

Các bước viết bài chủ đề technology

Đề bài: “Maintaining public libraries is a waste of money since computer technology can replace their functions. Do you agree or disagree?

Topic analysis

Keyword: 

Computer technology (n): Công nghệ máy tính

Public libraries (n): Các thư viện công cộng

A waste of money (c): Phí phạm tiền bạc

=> Ảnh hưởng của công nghệ máy tính lên các thư viện công cộng.

Agree or disagree

=> Dạng bài thuộc dạng Argumentative Essay, một trong những dạng bài phổ biến nhất trong Writing Task 2. Dạng bài này có đặc điểm là chúng ta sẽ đưa ra quan điểm đồng ý hay không đồng ý với ý kiến đã cho và đưa ra các luận điểm để bảo vệ lập trường một cách rõ ràng nhất.

Brainstorming

Các lợi ích của công nghê hiện đại, nhất là máy tính, là không thể  chối cãi được. Thế nhưng các thư viện công cộng vẫn có nhiều lợi  ích mà công nghệ máy tính không thể thay thế ví dụ như vai trò là nguồn thông tin tin cậy và môi trường học thuật chuyên nghiệp. Vì vậy, chúng ta sẽ đi theo hướng disagree với chủ đề trong bài

Essay plan

Mở bài:

Sự phát triển của công nghệ có nhiều ảnh hưởng đến thói quen đọc sách của con người. Thế nhưng thư viện cộng đồng cũng có rất

nhiều giá trị mà công nghệ không thể mang tới được cho con người. (2-3 câu, tương ứng với 30-50 từ)

Thân bài:

Phần thân bài thường bao gồm 2-3 đoạn. Mỗi đoạn từ 4-5 câu tương ứng với 60-80 từ.

Đoạn thân bài 1: Điểm mạnh của công nghệ máy tính hiện đại

  • Easier to access: dễ dàng có thể tiếp cận sách qua mạng Internet và qua các thiết bị di động.
  • Do not have to remember to return books: không phải lo lắng nơi để sách cũng như phải trả lại sách đúng thời hạn.

Đoạn thân bài 2: Ưu điểm nổi bật mà không thể thay thế của các thư viện công cộng.

  • Provide a public area for knowledge exchange: trở thành nơi để gặp gỡ và chia sẻ kiến thức cho công cộng
  • Be a reliable source of information: là nguồn thông tin đáng tin cậy, được kiểm duyệt qua nhiều công đoạn.

KẾT BÀI: Tổng hợp lại các ý đã đưa ra và nhấn mạnh lại luận điểm thư viện công cộng nên được duy trì mặc cho sự phát triển của công nghệ máy tính.

Thực hiện viết bài theo dàn bài

Sau khi đã lập được dàn bài thì bước tiếp theo chúng ta sẽ bắt tay vào viết bài. IELTS RES sẽ đưa ra một số gợi ý về cách viết câu theo dàn bài trên cũng như một vài lưu ý để các bạn có thể ăn điểm một cách dễ dàng nhất nhé!

ấu trúc bài viết Gợi ý viết câu Ghi chú
Mở bài IntroductionIntroduction sentence: Câu giới thiệu Today/computer technology/become/ more and more/advanced(Ngày nay, công nghệ máy tính ngày càng trở nên tiên tiến.) (hiện tại tiếp diễn)…………………………………………………………………………………………….. Paraphrase sentence: Câu dẫn đề People/think/ it/wasteful/spend money/main- tain/ public libraries/because/most/functions/ replace/computer   technology.(Nhiều người nghĩ rằng thật là lãng phí khi tiêu tiền để duy trì các thư viện công cộng bởi phần lớn công dụng của chúng đã bị thay thế bởi công nghệ máy tính.) (hiện tại đơn)……………………………………………………………………………………………..Introduction sen- tence là câu vào đề một cách tự nhiên nhất có thể, mang tính khái quát cao để dẫn vào các phần tiếp theo. Câu này sẽ giúp bài viết trở nên mềm mại hơn.  Phần paraphrase lại đề bài là một phần không thể thiếu của Introduction.  Khi viết phần Paraphrase có thể thay đổi từ trong đề bài bằng những từ tương đương và thay đổi cấu trúc của câu bằng cách sử dụng câu bị động, câu gián tiếp.
Cấu trúc bài viết Gợi ý viết câu Ghi chú
 Personal Opinion: Ý kiến cá nhân However/I/firmly/believe/library/never/disre- garded/our society.(Thế nhưng tôi tin rằng thư viện không bao giờ nên bị coi nhẹ bởi cộng đồng.) (hiện tại đơn) ………………………………………………………………………………………………Ở phần Personal Opinion chúng ta nên viết rõ luận điểm cá nhân là đồng ý hay không đồng ý để đưa ra được hướng đi cho toàn bộ bài. Giám khảo dựa vào câu này để kiểm tra tính logic và thống nhất của bài.
Thân bài 1: Main paragraph 1Topic sentence: Câu chủ đềOn one hand/ development/computer science/ bring  about/lots/benefits/our  lives(Một mặt, sự phát triển của khoa học máy tính đã mang tới rất nhiều lợi ích cho cuộc sống của chúng ta.) (hiện tại hoàn thành)………………………………………………………………… Sub-idea 1: Câu luận điểm phụ 1 Anyone/obtain/store/a great amount/informa- tion/online/easily instead/go/public libraries/ search/them.(Bất kì ai cũng có thể lấy và lưu trữ một lượng lớn thông tin trực tuyến một cách dễ dàng thay vì phải tới các thư viện công cộng để tìm chúng.) (hiện tại đơn)………………………………………………………………… Topic sentence nên đưa ra được luận điểm để giải thích ý kiến đã đưa ra ở mở bài. Nên sử dụng các câu cô  đọngvà mang tính khái quát cao. Có thể mở đầu bằng các từ nối để tăng cohesion cho bài.  Các câu sub-idea được dùng để giải thích ý nghĩa cho câu chủ đề của đoạn cũng  như  đưa  ra các ví dụ thực tế để làm tăng tính thuyết phục cho luận điểm. Câu giải thích thì sẽ mang tính khái quát còn câu nêu ví dụsẽ mang tính cụ thể hơn.
Cấu trúc bài viết Gợi ý viết câu Ghi chú
 Sub-idea 2: Câu luận điểm phụ 2 People/read/books/on the move/their mobile devices/such/ iPhones, iPads, and so on.(Mọi người có thể đọc sách ngay khi đang di chuyển với những thiết bị điện tử mà họ có như iPhones, iPads, v.v.) (hiện tại đơn)………………………………………………………………… Supporting sentences: Các câu bổ trợ luận điểmFurthermore/people/not/have   to/remember/deadline/return/  books.(Hơn nữa chúng ta không cần phải nhớ thời hạn trả lại sách mà ta đã mượn.) (hiện tại đơn)………………………………………………………………… Với bài technology, chúng ta có thể lấy ví dụ về một đồ dùng công nghệ thực tế để làm cho bài viết thiết thực hơn. Lưu ý: ở những câu supporting sen- tences thì chỉ giải thích và nêu ví dụ cho các luận điểm đã nêu, không thêm luận điểm mới ở các câu này.
Thân bài 2: Main paragraph 2Topic sentence: Câu chủ đềOn the other hand/public libraries/have/several/ advantages/the Internet.(Mặt khác, các thư viện công cộng vẫn có một số ưu điểm so với mạng Internet) (hiện tại đơn)………………………………………………………………… Các đoạn thân bài sau có cấu trúc chung giống với đoạn thân bài đầu tiên. Lưu ý các đoạn ở phần thân bài nên có sự liên quan và kết nối với nhau. Có thể nêu ra vắn tắt các thông  tin  ở  trên đã nêu để kết nối hoặc sử dụng các từ nối ở đầu đoạn.
Cấu trúc bài viết Gợi ý viết câu Ghi chú
 Sub-idea 1: Câu luận điểm phụ 1 First/library/play/important/role/reliable/learn- ing resource(Đầu tiên, thư viện đóng một vai trò quan trọng như một nguồn thông tin học tập đáng tin cậy.) (hiện tại đơn)………………………………………………………………… Supporting sentence: Câu bổ trợ luận điểmIndividuals/could/get access/sufficient data/stud- ies/when/use/public  libraries.(Các cá nhân có thể tiếp cận với những dữ liệu hữu ích cho việc học của họ khi họ sử dụng thư viện công cộng.)………………………………………………………………… Sub-idea 2: Câu luận điểm phụ 2 Second/individuals/have/chances/make/friends/ exchange/learning experience/studying/library (Thứ hai, các cá nhân có thêm nhiều cơ hội để kết bạn và trao đổi những kinh nghiệm học tập khi học ở thư viện.) (hiện tại đơn)…………………………………………………………………  
Cấu trúc bài viết Gợi ý viết câu Ghi chú
 Compared/study/the Internet/students/could/ study/more quiet and professional/ environment/ academic purposes/such as/do/researches/gradu- ate thesis.(So với việc học trên Internet thì học sinh có thể học tập ở một môi trường yên tĩnh và chuyên ng- hiệp hơn dành cho những mục đích học thuật ví dụ như làm nghiên cứu hay luận án tốt nghiệp.)……………………………………………………………………  
Kết bài
Conclusion
Compiling ideas: Tổng hợp ý chính Conclusion/I/believe/both/public libraries/com- puter technology/necessary/people/expand/ knowledge(Kết lại, tôi tin rằng cả thư viện công cộng và công nghệ máy tính đều cần thiết cho tất cả mọi người để phát triển tri thức.) (hiện tại đơn)………………………………………………………………………Reemphasizing ideas: Nhấn mạnh ý chính Therefore/public libraries/not/disappear/or/ replace/ computer science/ near future/because/ unique/  features/benefits(Vì vậy, những thư viện công cộng sẽ không biến mất hay bị thay thế bởi khoa học máy tính trong tương lai gần bởi những những đặc điểm và lợi ích riêng biệt mà nó đem lại.)…………………………………………………………………Phần kết bài luôn là phần cô đọng và tổng kết lại những luận điểm được đưa ra ở trên. Ở phần này chúng ta cố  gắng  tóm  gọn lại những luận điểm ở thân bài và khẳng định luận điểm chính của toàn bài ở mở bài. Lưu ý: Phần kết bài cũng không được đưa ra thêm luận điểm.

Bài mẫu (band 6.0-7.0)

Today, computer technology is becoming more and more advanced. Many people think that it is wasteful to spend money on maintaining public libraries because most of their functions can be replaced with computer technology. However, I firmly believe that library should never be disregarded by our society.

On one hand, the development of computer science has brought about lots of benefits to our lives. Anyone could obtain and store a great amount of information online easily instead of going to public libraries to search for them. People can also read books on the move with their mobile devices such as iPhones, iPads, and so on. Furthermore, people do not have to remember the deadline to return the books.

On the other hand, public libraries still have several advantages over the Internet. First, a library always plays an important role as a reliable learning resource. Indi- viduals could get access to sufficient data for their studies when they use public li- braries. Second, individuals have more chances to make new friends and exchange learning experience when studying in a library. This opportunity can rarely be found on studying in front of a computer. Compared with only studying via the Internet, students could study in a more quiet and professional environment for academic purposes such as doing researches or graduate thesis.

In conclusion, I believe that both public libraries and computer technology are necessary for people to expand their knowledge. Therefore, public libraries will not disappear or be replaced by computer science in the near future because of their unique features and benefits.

(259 words)

Used Vocabulary and Collocations:

  • advanced computer technology (n): công nghệ máy tính tiên tiến
  • online (adj): trực tuyến
  • mobile devices (n): các thiết bị di động
  • get access to (v): tiếp cận với
  • to do something on the move: vừa di chuyển vừa làm được việc gì đó

Từ vựng hữu ích chủ đề technology

Để giúp các bạn tự tin hơn khi viết bài về chủ đề này, IELTS Fighter sẽ tặng bạn các từ và cụm từ liên quan đến công nghệ nhé! Mỗi từ mới được đưa ra đều đính kèm ý nghĩa chung, một số ví dụ minh họa và từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó. Mỗi ví dụ đều được đưa ra theo chủ đề Technology nên các bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu đó như một câu tham khảo để hoàn thành bài viết của mình hơn đấy.

Vocabulary

  • Affect (v)

Meaning: ảnh hưởng

Example: The Internet has affected the way people connect with one another.

Synonyms: alter, change, influence

  • Breakthrough (n)

Meaning: phát minh quan trọng

Example: Scientists have made a huge breakthrough in cancer’s treatment. Synonym: discovery, finding, leap

  • Browse (v)

Meaning: tra cứu, tìm kiếm

Example: Rather than go to the shops, I normally browse products on the Inter- net.

Synonyms: peruse, look through

  • Censorship (n)

Meaning: sự kiểm duyệt, quyền kiểm duyệt

Example: Censorship in China prevents people from accessing Facebook and Goo- gle.

Synonyms:  restriction,  suppression

  • Cutting-edge (adj)

Meaning: vượt trội, độc đáo

Example: The new MacBook is a cutting edge invention of computer technology Synonym: forefront, leading edge, vanguard

  • Develop (v)

Meaning: phát triển

Example: Scientists are trying to develop smarter computers. Synonyms: advance, evolve, progress

  • Device (n)

Meaning: thiết bị

Example: Samsung is one of the leading brands of mobile devices. Synonyms: machine, appliance, gadget

  • Digital (adj)

Meaning: điện tử

Example: In the years since the invention of the first digital computers, computing power and storage capacity have increased exponentially

Synonyms: automated, electronic

  • commerce (n)

Meaning: thương mại điện tử

Example: These days many people prefer using E-commerce to traditional shop- ping.

Antonyms: mail order, high street shops, malls

  • Indispensable (adj)

Meaning: không thể thiếu được (cấp độ cao hơn crucial)

Example: The smart phone has become an indispensable device for the millennials. Synonyms: vital, crucial, essential

  • Innovative (adj)

Meaning: có tính đổi mới

Example: Steve Jobs was an innovative CEO of Apple. Synonyms: inventive, original, ingenious

  • Intuitive (adj):

Meaning: dễ hiểu, dễ sử dụng

Example: Apple is successful because its products are so intuitive.

Synonym: innate

  • Labor-saving (adj)

Meaning: tiết kiệm sức lao động

Examples: Perhaps the most influential inventions are relatively simple labor-sav- ing devices such as the vacuum cleaner.

Synonyms: automated, automatic Antonyms: by hand, manual

  • Modify (v)

Meaning: thay đổi theo chiều hướng tích cực

Example: I modified my laptop by adding more memory and a faster pro- cessor.

Synonyms: adapt, adjust, customize

  • Obsolete (adj)

Meaning: cổ xưa, lỗi thời

Example: The CD player has become obsolete due to the invention of MP3

players.

Synonym: antiquated, archaic, outmoded

  • Privacy (n)

Meaning: sự riêng tư, tính riêng tư

Example: Many social network users have concerns about their privacy

policy.

Synonym: confidentiality

  • Progress (n)

Meaning: sự tiến bộ, sự phát triển

Example: The 20th Century saw rapid technological progress.

Synonyms: development, improvement, growth

  • Revolutionize (v):

Meaning: cách mạng hóa

Example: It cannot be denied that the Internet has revolutionized our lives. Synonym: transform, recast

  • Social media (n)

Meaning: truyền thông đại chúng

Example: People of 21st century get used to using social media to access

news content.

Antonym: print, TV, radio, cinema

  • Virtual (adj)

Meaning: ảo, không có thật, giả lập (virtual reality: thực tế ảo, virtual assis- tant: trợ lý ảo)

Example: Apple’s Siri is a virtual assistant that can perform tasks or ser- vices for Apple products’ users.

Antonyms: actual, real

  • Wireless (adj)

Meaning: không dây

Example: Most computers now have wireless technology. Synonym: wifi

Collocations

Modern technology:

Meaning: công nghệ hiện đại

Example: Modern technology such as new machines and gadgets can help human

beings execute various tasks.

The rapid growth of technology:

Meaning: sự lớn mạnh nhanh chóng của công nghệ

Example: The rapid growth of technology has led many companies and organiza- tions to use IT systems for the management and the safety of information.

Digital age:

Meaning: thời đại số

Example: The time period in which we live now where Internet and email are avail- able is an example of the digital age.

To be addicted to the Internet:

Meaning: nghiện Internet

Example: A lot of people nowadays have become addicted to the Internet.

To get access to the Internet:

Meaning: tiếp cận được với mạng Internet

Example: Many rural areas are now able to have access to the Internet.

To lack social skills

Meaning: thiếu hụt kỹ năng mềm

Example: Children getting access to the Internet too early can lack several essential

social skills.

To face health problems

Meaning: đối mặt với các vấn đề về sức khỏe

Example: People who spend too much time on smartphones everyday will be likely to face health problems such as back pain, nerve damage, and depression.

To keep in touch with

Meaning: giữ liên lạc với ai đó

Example: It has never been easier to keep in touch with your friends and family with

the help of the Internet

To communicate on the move

Meaning: giao tiếp mọi lúc mọi nơi

Example: With mobile phones, people can communicate on the move without any difficulties

Xem thêm bài học:

IELTS Writing Task 2 – Topic Education

IELTS Writing Task 2 – Topic Family

IELTS Writing Task 2 – Topic HEALTHCARE

HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – ĐÀO TẠO IELTS SỐ 1 VIỆT NAM

  • Với 14 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
  • Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS
  • Là Đối tác Xuất sắc của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay.
  • Là Trường Anh ngữ có số lượng Giáo viên chấm thi IELTS giảng dạy trực tiếp đông nhất.
  • Là nhà bảo trợ chuyên môn và đồng sản xuất chương trình tiếng Anh của VTV7 (kênh truyền hình Giáo Dục VN)
  • Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm 7.0 – 8.5 vượt mục tiêu cam kết.
  • Hơn 55.920 Học viên RES đã đạt 6.5 – 8.5 IELTS.

=====

🌟 Hotline: 1900232325 – 0979043610
🌟 Website: www.res.edu.vn