Ở các bài học trước, RES đã hướng dẫn cách viết bài luyện thi ielts writing task 2 với các chủ đề education, environment, family… bạn đã thực hành hết chưa? Bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục học về một topic mới là society nhé.
Phân tích chủ đề
Các bước viết bài
ĐỀ BÀI
Nowadays young people spend too much of their free time in shopping malls. Some people fear that this may have negative effects on young people and the society they live in.
To what extent do you agree or disagree?
TOPIC ANALYSIS
Key words:
– young people, spend, free time, shopping centers: người trẻ hiện nay dành nhiều thời gian trong các trung tâm thương mại
– negative effect, the youths, the society: xu hướng này có ảnh hưởng tiêu cực đến cả giới trẻ và xã hội
– agree/disagree: đồng ý hay không đồng ý
BRAINSTORMING
Đề bài là dạng Argumentative essay nên chúng ta sẽ đi theo hướng Disagree – không đồng ý với nhận định rằng xu hướng này mang lại những ảnh hưởng tiêu cực đến giới trẻ và xã hội. Trong bài này, chúng ta sẽ chỉ ra rằng xu hướng này mang lại cả lợi ích và bất lợi.
ESSAY PLAN
Mở bài:
Diễn đạt lại nhận định của đề bài và đưa ra ý kiến không đồng ý với nhận định trong đề.
Đoạn thân bài 1:
Đưa ra những ảnh hưởng TIÊU CỰC của xu hướng
– Đối với giới trẻ: Dành nhiều thời gian trong trung tâm mua sắm -> tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào những đồ không cần thiết có thể gặp khó khăn về tài chính
– Đối với xã hội: Giới trẻ tốn nhiều thời gian cho việc mua sắm -> không thể tham gia vào những hoạt động như học tập và làm việc -> giảm hiệu quả học tập và lao động.
Đoạn thân bài 2:
Đưa ra LỢI ÍCH của việc giới trẻ dành thời gian mua sắm
– Đối với giới trẻ: Đây là một cách để thư giãn -> giúp họ tận hưởng cuộc sống và giảm stress một cách hiệu quả
– Đối với xã hội: nhu cầu mua sớm lớn ở thanh niên thúc đẩy sản xuất và thương mại cũng như tạo nhiều việc làm -> thúc đẩy phát triển kinh tế
Kết bài:
– Khẳng định lại ý kiến không đồng ý với nhận định ban đầu và xu hướng giới trẻ dành nhiều thời gian ở những trung tâm thương mại mang lại cả lợi ích lẫn bất lợi với giới trẻ và xã hội.
EXECUTING ESSAY PLAN
Mở bài:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
The young today spend a large amount of ________________ in _______________. It is fear that this trend can bring about _______ influences on___________and the society.
Personally, I strongly disagree with this view.
Leisure time Shopping centers The youths Negative
Thân bài:
Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh:
Đoạn 1:
- As there are dozens of brands with various prices and design for them to choose from, they are easily tempted into impulsive buying habit and misspend money on unnecessary stuff.
- For the society, because youngsters are unlikely to participate in other activities such as their work or studying, economy may suffer due to less work being done and the youths could slack off their acquisition of knowledge, making the national education standard drop significantly.
- For example, when there is a big sale period, a shopaholic may purchase 10 shirts and jeans in a row and this cost her somewhere $100; however, such items often end up being left in the wardrobe.
Đoạn 2:
1. Second, the society also benefits from this phenomenon.
2. In modern life these days, young people have to deal with lots of pressure from school or workplace, so this trend helps them enjoy their life and effectively release their stress.
3. First, in terms of the young, spending time at the malls is considered a method of relaxation.
4. On the other hand, there are also some advantages of this trend.
Kết bài:
Sửa lỗi sai trong đoạn văn sau:
To conclusion, I strong believes that devote a huge number of time in shopping malls could lead to either negative and positive consequences to the young as well as the society.
MODEL ESSAY
(299 words)
USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:
– To buy things impulsively: mua hàng không theo chủ đích
– Big brand names: các thương hiệu lớn
– To slash prices: đại hạ giá
– National education standard: tiêu chuẩn về giáo dục quốc gia
– Release one’s stress: xả stress
– To boost the economic growth: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Để giúp các bạn có vốn từ vựng phong phú hơn khi viết các chủ đề về xã hội, IELTS Fighter sẽ cung cấp tới bạn một số từ và cụm từ, những cách diễn đạt (Vocabulary – Collocations) hay, thông dụng và vô cùng hữu ích. Các bạn hãy cùng xem nhé:
VOCABULARY
– Sustainable development
Meaning: sự phát triển bền vững
Example: Sustainable development will be the priority for every nation in the world in the near future.
– The escalation of social problems
Meaning: sự leo thang của các vấn đề xã hội
Example: The escalation of social problems will be the main problem in the next meeting.
– To hit/ hang out at the mall
Meaning: Dạo chơi ở khu mua sắm
Example: Hanging out at the mall has become one of the common activities for young generation.
5 BÀI MẪU TOPIC SOCIETY KHÁC
ĐỀ 1:
The increase in people’s life expectancy means that they have to work older to pay for their retirement. One alternative is that people start to work at younger age. Is this alternative a positive or negative development?
TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
– increase in life expectancy, work older, or start work at younger age ^ tuổi thọ ngày càng tăng khiến người ta có thể làm việc lâu hơn. Mặt khác, nhiều người chọn cách làm việc ở độ tuổi sớm hơn.
– positive or negative development ^ xu hướng tích cực hay tiêu cực BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng tiêu cực
Đoạn 1:
– Chọn lựa một con đường sự nghiệp là một quyết định vô cùng quan trọng
– Vừa học vừa đi làm rất dễ khiến những người trẻ tuổi xao nhãng việc học tập
– Nhưng phần lớn các công việc có thu nhập cao đều yêu cầu ứng viên phải trải qua quá trình đào tạo lâu dài như nghề luật sư hay bác sĩ
Đoạn 2:
Những người lớn tuổi duy trì việc đi làm thường xuyên là một lợi ích đối với sức khỏe của họ. Làm việc hàng ngày giúp họ không cảm thấy cô đơn như khi nghỉ hưu
Duy trì làm việc cho dù tuổi cao sẽ giúp mọi người độc lập về mặt tài chính hơn.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
(332 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. choose a career path: lựa chọn một con đường sự nghiệp
2. fulfill duties at school: hoàn thành những nghĩa vụ ở trường
3. put under immense pressure: bị đặt dưới áp lực nặng nề
4. pipe dream: giấc mơ hão huyền
5. formal education: sự đào tạo chính thống
6. prevent the sense of loneliness: ngăn chặn cảm giác cô đơn
7. youth-obsessed culture: văn hóa coi trọng tuổi trẻ
ĐỀ 2
More and more people in the city live in homes with small spaces or no outdoor areas. Do you think it is negative or positive development?
TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
more people in the city, live in small spaces, no outdoor areas ^ nhiều người ở thành phố sống ở những không gian nhỏ
negative or positive development ^ Bạn nghĩ đây là một xu hướng tích cực hay tiêu cực
BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng tiêu cực Đoạn 1: ưu điểm của không gian nhỏ
với không gian hạn chế, chủ nhà chỉ có thể lựa chọn những món đồ thật sự cần thiết, nhờ đó, họ sẽ phải dành ít thời gian để dọn dẹp và giữ gìn đồ đạc hơn • không gian nhỏ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí sinh hoạt hàng tháng như chi phí làm mát hoặc sưởi ấm ngôi nhà
Đoạn 2: khẳng định rằng đây là một xu hướng tiêu cực
Căn hộ nhỏ ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và sự riêng tư của mỗi cá nhân
Những người có công việc áp lực, khi phải trở về nhà trong một không gian chật chội, dễ khiến họ bị căng thẳng nhiều hơn
Sống trong không gian nhỏ gây ảnh hưởng đến sự riêng tư của tất cả mọi người trong gia đình. Đặc biệt, trẻ em sẽ không có không gian riêng để học tập.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
(330 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. a simple, frugal and blissfully stress-free lifestyle: một lối sống đơn giản, tiết kiệm, và không có áp lực
2. frivolous items: những món đồ thừa thãi, không cần thiết
3. trim monthly expense: cắt giảm chi phí hàng tháng
4. health risks: những nguy cơ về sức khỏe
5. privacy issues: những vấn đề về sự riêng tư
6. trickle-down effect: hiệu ứng thẩm thấu
7. a claustrophobic apartment: một căn hộ kín
ĐỀ 3
People are living longer. Some people think that it causes big problems. Others, however, think the aging population has many advantages for business, government and for society in general. Discuss both views and give your opinjon?
TOPIC ANALYSIS KEY WORDS
6. realize their great individual potential: nhận ra những khả năng cá nhân tiềm năng
7. customize learning sequences: điều chỉnh quá trình học tập theo từng cá nhân
8. incorporate both visual and audio contents: kết hợp những nội dung hình ảnh và âm thanh
9. a more engaging and dynamic experience: một trải nghiệm hấp dẫn và năng động hơn
Đoạn 1: Ảnh hưởng tiêu cực của dân số già
Khi dân số già tăng lên, chính phủ sẽ phải chi tiêu nhiều cho các chế độ phúc lợi xã hội, tạo thêm gánh nặng cho những người đóng thuế
Tuổi thọ ngày càng tăng, nhiều người lao động lớn tuổi vẫn sẽ duy trì đi làm lâu hơn, khiến tăng mức độ cạnh tranh trong thị trường lao động.
Đoạn 2: Khẳng định rằng đây là xu hướng tích cực
Người lớn tuổi thường có tích lũy tài chính tốt hơn, vì vậy, khi về hưu, họ sẽ sẵn sàng tham gia vào các hoạt động công ích hơn.
Người lớn tuổi ít có xu hướng tham gia vào các hành vi phạm tội. Số lượng người cao tuổi tăng lên giúp duy trì những giá trị đạo đức và văn hóa trong một xã hội lành mạnh.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
(313 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. a dramatic rise in life expectancy: một sự tăng mạnh đối với tuổi thọ
2. present many challenges: mang lại rất nhiều thử thách
ĐỀ 4
People in many countries spend more and more time far away from their families. Why does this happen and what effects will it have on them and their families?
TOPIC ANALYSIS
KEY WORDS
3. Excessive urbanization: si/ dô thj hôa qua nhiêu
4. The depletion of natural landscape: sự thiếu trầm trọng không gian tự nhiên
5. In a constant state of stress and hurry: luôn trong tình trạng căng thẳng, vội vã
6. Reluctance to exercise: sự miễn cưỡng trong tập luyện
7. Promote an active lifestyle: khuyến khích lối sống năng động
8. The perk of a great neighborhood: lợi thế của một khu dân cư tốt
9. Instill exercise sessions during office hours: kết hợp việc tập luyện trong giờ làm việc
BRAINSTORMING
Đoạn 1: Tại sao xu hướng này lại diễn ra
– Sức ép công việc thường khiến mọi người dành ít ưu tiên cho gia đình hơn
– Xu hướng bình đẳng giới tính khuyến khích phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động
– Việc gia tăng thu nhập trong các gia đình đi kèm với sự mất dần tình cảm trong gia đình
Đoạn 2: Ảnh hưởng của xu hướng này
– Đối với xã hội: cha mẹ không dành nhiều thời gian cho con cái dễ khiến chúng sa vào con đường tội lỗi
– Đối với cá nhân: gia đình là nơi một người có thể chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống. Ít tương tác với gia đình khiến một người dễ bị stress hơn.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
(319 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. the prevalence of electronic devices: sự thịnh hành của những thiết bị điện tử
2. work commitment: những cam kết trong công việc
3. quality time with their loved ones: thời gian quý báu với những người thân yêu
People think that children nowadays have more freedom. To what extent do you agree or disagree?
TOPIC ANALYSIS KEYWORDS
5. make effective use of: sử dụng hiệu quả cái gì đó
6. misleading and unreliable materials: những tài liệu sai lệch
7. thorougly designed by prominent authors: được thiết kế kỹ càng bởi những tác giả uy tín
8. the growing dominance of social networks: sự phát triển vượt trội của các mạng xã hội
BRAINSTORMING
Mình sẽ viết theo hướng không đồng ý Đoạn 1:
Thời đại công nghệ giúp trẻ em có thể tự do truy cập một lượng lớn thông tin về mọi chủ đề khác nhau.
Tuy nhiên, việc nghiện Internet lại khiến trẻ em xa rời việc tương tác với những người xung quanh
Đoạn 3:
Trong xã hội hiện đại, những người trẻ tuổi thường phải chịu áp lực thành công sớm. Hậu quả là cha mẹ thường ép con cái theo học những ngành hot, được trả lương cao sau khi tốt nghiệp, mà không quan tâm đến đam mê thật sự của chúng.
Gần đây một bà mẹ đã bị bắt vì để đứa con gái 5 tuổi của mình chơi một mình ở công viên. • Những người để con cái ngoài tầm mắt thường bị buộc tội là vô trách nhiệm. Tuy nhiên, lối suy nghĩ này lại khiến trẻ em mất đi sự tự do khám phá thế giới theo cách của mình.
SAMPLE ESSAY BAND 8+
(322 words)
ADVANCED VOCABULARY
1. an abstract concept: một khái niệm trừu tượng
2. enjoy a liberal life: tận hưởng một cuộc sống tự do hơn
Các đề luyện thi IELTS khác
Xem thêm thông tin về ielts:
HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – LUYỆN THI IELTS SỐ 1 VIỆT NAM
Với 15 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS số 1 Việt Nam
Là Đối tác Xuất sắc nhất của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay
Là trường Anh ngữ có số lượng Giáo viên chấm thi IELTS giảng dạy nhiều nhất Việt Nam
Hơn 55.000 Học viên theo học
Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm mục tiêu và vượt qua điểm cam kết
Hàng nghìn học viên đạt 6.0 – 8.5 IELTS
Là Nhà bảo trợ chuyên môn và đồng sản xuất chương trình tiếng Anh của VTV7 (kênh truyền hình Giáo Dục VN)
Hotline: 1900232325 – 0979043610
Website: www.res.edu.vn