Luyện thi ilets writing task 2 – topic healthcare

Bình chọn post

Đối với một chủ đề thường xuyên được đưa ra trong đề thi luyện thi ielts writing thì “Healthcare” – “Chăm sóc Sức khỏe” là một chủ đề khá hóc búa. Xu hướng ra đề chủ yếu liên quan tới Healthcare trong thời gian gần đây tập trung nhiều vào ảnh hưởng và trách nhiệm của chính phủ tới sức khỏe của cộng đồng cũng như các vấn đề sức khỏe gây ra bởi sự phát triển nhanh chóng của xã hội.

Để giải quyết được dạng bài liên quan đến Healthcare mà liên quan đến vai trò của chính phủ thì chúng ta nên tập trung vào đặc tính dễ tiếp cận với người dân của “Public Health System” – hệ thống sức khỏe cộng đồng như bệnh viện công, trạm xá, các tổ chức tình nguyện thành lập bởi chính phủ.

Đồng thời việc giáo dục và tuyên truyền về các phương pháp phòng tránh bệnh tật cũng là một cách để chính phủ có thể nâng cao sức khỏe cộng đồng. Có thể lấy ví dụ là hành động tích cực của chính phủ Việt Nam trong phòng tránh các đại dịch như H5N1, SARS, v.v

IELTS Writing Task 2 topic Healthcare

Hướng dẫn các bước viết bài luyện thi ilets

Đề bài:

In many countries, children are becoming overweight and unhealthy. Some people think that this is the responsibility of governments to solve the problem. What extent do you agree or disagree?

TOPIC ANALYSIS

Keywords:

– Overweight and unhealthy: thừa cân và không khỏe mạnh

– Government responsibility: trách nhiệm của chính phủ

– Solve the problem: giải quyết vấn đề

Agree or disagree:

Đây là một đề bài điển hình theo dạng Argumentative essay trong Writing Task 2. Trong đề bài này chúng ta nhận thấy rằng có phần “what extent” ở trong câu hỏi. Vì vậy, khi làm bài chúng ta có thể chọn đồng ý, không đồng ý hoặc một lựa chọn cân bằng hơn là đồng ý 1 phần của ý kiến đưa ra và đưa ra ý bổ sung để ý kiến trở nên đúng nhất.

Brainstorming:

Ở bài này chúng ta sẽ đồng ý một phần với ý kiến rằng chính phủ phải có hành động để giảm thiểu tình trạng béo phì ở trẻ em và vai trò của bố mẹ cũng như nhà trường cũng rất cần thiết.

ESSAY PLAN

Mở bài:

– Câu 1: Đưa ra nhận xét chung về thực trạng béo phì ở trẻ em trong những năm gần đây.

– Câu 2: Khẳng định rằng chúng ta đồng ý một phần với ý kiến của đề bài và đưa ngắn gọn ý cần bổ sung.

Đoạn thân bài 1:

Ở phần này chúng ta nói về việc tại sao chính phủ phải chịu trách nhiệm cho việc trẻ em trở nên thừa cân và có sức khỏe không tốt.

– The government have the duty to raise public awareness of childhood obesity among citizens: Chính phủ có nhiệm vụ phải nâng cao nhận thức của cộng đồng về vấn đề béo phì ở trẻ em.

– The government must take responsibility for the appearance of unhealthy food advertisements on TV and other social media channels: Chính phủ có trách nhiệm cho việc xuất hiện quà nhiều của những quảng đáo đồ ăn không tốt cho sức khỏe trên TV và các phương tiện truyền thông khác.

Đoạn thân bài 2:

Chúng ta nhấn mạnh rằng không chỉ chính phủ mà ngay bản thân nhà trường và gia đình cũng phải chịu trách nhiệm khắc phục tình trạng tiêu cực này.

– Parents need to help their children form a healthy eating habit since young age: Cha mẹ cần giúp con cái họ hình thành những một thói quen ăn uống lành mạnh từ khi còn nhỏ.

– Schools need to educate their students on adopting a healthy and nutritious eating pattern and providing an adequate amount of physical education sessions to prevent obesity: nhà trường cần tập trung hơn vào giáo dục thể chất cho học sinh, thúc đẩy các em vận động để ngăn ngừa béo phì.

Kết bài:

Khẳng định lại rằng tình trạng béo phì ở trẻ em có thể ngăn chặn được nếu có sự kết hợp hành động của chính phủ với gia đình và nhà trường.


EXECUTING ESSAY PLAN

Mở bài:

Điền từ đã cho vào chỗ trống:

In recent years, ______ has become one of the most serious health problems among people of all ages, _________ children. Although there are people who believe that the government should take the full ___________ to find solutions for this problem, I would argue that parents and schools also play a ______ role in dealing with the ______.
Obesity Especially Responsibility Vital Issue

Thân bài:

Sắp xếp câu thành một đoạn văn hoàn chỉnh:

Đoạn 1:

1. Second, advertisements on foods and drinks that contain high level of sugar and fat should be restricted on TV and other means of mass media.

2. On one hand, there are several effective solutions on this problem that the government should consider.

3. By this way, people will be encouraged to have an active, healthy diet and lifestyle.

4. In fact, since 2017, a ban on junk foods and soft drinks advertisement before 9 p.m. has come into effect by the UK.

5. First, the government may conduct official conferences and news on the symptoms and effects of obesity to raise public awareness.

Đoạn 2:

1. One of the main causes that make children overweight and unhealthy is the choice of daily diet by their parents.

2. Therefore, young students have more chances to do exercises to keep fit and stay healthy.

3. On the other hand, parents and schools are also responsible for maintaining low level of obesity among their children.

4. As the lack of physical exercises can also lead to an obese child, an adequate amount of physical education sessions needs to be held weekly.

5. A healthy nutritional balanced diet is necessary for every children to grow up normally without having any serious diseases.

Kết bài:

Sửa lỗi sai trong đoạn văn sau:

To conclude, childhood obesity has became a rising issue in modern society, but I strongly believe that it can still control if the government, parents, and schools get together by helping our children.

MODEL ESSAY

In recent years, obesity has become one of the most serious health problems among people of all ages, especially children. Although there are people who believe that the government should take the full responsibility to find the solutions for this problem, I would argue that parents and schools also play a vital role in dealing with the issue.

On one hand, there are several effective solutions on this problem that the government should consider. First, the government may conduct official conferences and news on the symptoms and effects of obesity to raise public awareness.

By this way, people will be encouraged to have an active, healthy diet and lifestyle. Second, advertisements on foods and drinks that contain high level of sugar and fat should be restricted on TV and other means of mass media. In fact, since 2017, a ban on junk foods and soft drinks advertisement before 9 p.m. has come into effect by the UK.

On the other hand, parents and schools are also responsible for maintaining low level of obesity among their children. One of the main causes that make children overweight and unhealthy is the choice of daily diet by their parents.

A healthy nutritional balanced diet is necessary for every children to grow up normally without having any serious diseases. As the lack of physical exercises can also lead to an obese child, an adequate amount of physical education sessions needs to be held weekly by schools for their young students to keep fit and stay healthy.

To conclude, childhood obesity has become a rising issue in modern society, but I strongly believe that it can still be controlled if the government, parents, and schools get together to help our children.

USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:

– Childhood obesity /ˈtʃaɪldhʊd/ /əʊˈbiːsəti/: béo phì ở trẻ em

– People of all ages /ˈpiːpl/ /əv//ɔːl//eɪdʒ/: người ở mọi lứa tuổi

– To take the full responsibility /tə/ /teɪk/ /ðə//fʊl//rɪˌspɒnsəˈbɪləti/: chịu toàn bộ trách nhiệm

– A healthy nutritional balanced diet /ə//ˈhelθi//njuˈtrɪʃənl//ˈbælənst//ˈdaɪət/: chế độ ăn uống lành mạnh và cân bằng dinh dưỡng

– A rising issue /ə//ˈraɪzɪŋ//ˈɪʃuː/: vấn đề nóng

USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS:

VOCABULARY

– Fast food (n) /fɑːst/ /fuːd/
Meaning: thức ăn nhanh
Example: With this rate of consuming fast food, young generations would have to suffer from several serious health problems in the future.

– Junk food (n) /dʒʌŋk//fuːd/
Meaning: đồ ăn vặt
Example: Many people have a habit of eating junk food whenever they watch movies, which may lead to weight gain and increase in stroke risk.

– PE – Physical Education (n) /ˈfɪzɪkl/ /ˌedʒuˈkeɪʃn/
Meaning: giáo dục thể chất
Example: Schools needs to leave more budget to develop PE for their students.

– Epidemic (n) /epɪˈdemɪk/
Meaning: dịch bệnh
Example: If a flu epidemic hit England this September, and more than eight million people will be suffering from it.

– Diagnose (v) /ˈdaɪəɡnəʊz/
Meaning: chẩn đoán
Example: Many urbanists have been diagnosed with cancer due to their unhealthy eating habits.

– Disorder (n) /dɪsˈɔːdə(r)/
Meaning: rối loạn
Example: Eating disorder, including inadequate or excessive food intake, can do damage to an individual’s well-being.

– Obese (adj) /əʊˈbiːs/
Meaning: béo phì
Example: An obese child may suffer from many difficulties in his daily life.

– Infect (v) /ɪnˈfekt/
Meaning: lây nhiễm
Example: The meat had been infected with E. coli bacteria.

– Addiction (n) /əˈdɪkʃn/
Meaning: nghiện
Example: Addiction to smoking nicotine can increase lung cancer risk.

– Vaccine (n) /ˈvæksiːn/
Meaning: vắc-xin
Example: Influenza vaccine should be provided to the poor by the government to prevent flu epidemic.

– Nutrients (n) /ˈnjuːtriənt/
Meaning: chất dinh dưỡng
Example: Children need 11 essential nutrients in their daily diet to stay healthy.

– Impaired (Adj) /ɪmˈpeəd/
Meaning: khiếm khuyết, suy yếu
Example: People with hearing-impaired will have to suffer from many difficulties in life.

– Depression (n) /dɪˈpreʃn/
Meaning: trầm cảm
Example: Depression after childbirth can have serious effect on women.

– Mental illness /ˈmentl//ˈɪlnəs/
Meaning: bệnh tâm lý
Example: In modern society, mental illness is an example of a problem faced by every country in the world

COLLOCATIONS

– To reduce one’s stress levels
Meaning: giảm mức độ căng thẳng
Example: Listening to classical music can help reduce your stress levels.

– To build up resistance to disease
Meaning: tăng cường sức đề kháng bệnh
Example: Eating fruits and vegetable would build up children’s resistance to disease.
– To go on a diet
Meaning: ăn kiêng
Example: Youngsters tend to go on diet occasionally to keep fit.

– To make a full recovery
Meaning: hồi phục hoàn toàn
Example: Fortunately, the man has made a full recovery from heart stroke.

– Side effects
Meaning: tác dụng phụ
Example: Doctors sometimes cannot fully predict all side effects of several medicines.

– To have a balanced diet
Meaning: có chế độ ăn uống cân bằng
Example: It is essential for children yo have a balanced diet for a healthy growth.

– To be overweight
Meaning: thừa cân
Example: Being overweight since young ages can lead to many serious health problems on growing up.

– To alleviate (the) pain/symptoms
Meaning: giảm đau/giảm triệu chứng
Example: Painkillers are used widely to alleviate the pain but they are not recommended because of their side effects.

Các đề tham khảo khác

Đề 1: The prevention of health problems and illness is more important than treatment and medicine. Government funding should reflect this. To what extent do you agree?

Đề 2: More and more people are suffering from health problems caused by a modern life style which cannot be treated with modern medicines. Some people think that a return to traditional medicine should be encouraged. To what extent do you agree?

Đề 3: Walking is known to be beneficial for health and yet fewer and fewer people are walking these days. What are the reasons for this? What can be done to tackle this problem?

Đề 4: Some people think that public health is the responsibility of the government while others think that people should be responsible for their own health.

Đề 5: Healthcare should not be provided for free regardless of a person’s income. The health of a person is in their own hands and they should, therefore, be held accountable for that. Do you agree with this opinion?

Các bạn hãy thử phân tích những đề bài này và viết bài theo hướng dẫn những bước trên mà RES đã chia sẻ nhé! Chúc các bạn học tốt và sớm nâng trình Writing. Đừng quên tham khảo thêm các bài học bên dưới nhé!

Xem thêm bài học:

Unit 25: Lỗi sai tuyệt đối hóa trong IELTS Writing Task 2

Unit 24: Cách viết dạng bài Process – Task 1

Unit 23: 5 bài mẫu writing task 2 band 8.0 {đề thật 2017}

HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – ĐÀO TẠO IELTS SỐ 1 VIỆT NAM

  • Với 14 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
  • Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS
  • Là Đối tác Xuất sắc của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay.
  • Là Trường Anh ngữ có số lượng Giáo viên chấm thi IELTS giảng dạy trực tiếp đông nhất.
  • Là nhà bảo trợ chuyên môn và đồng sản xuất chương trình tiếng Anh của VTV7 (kênh truyền hình Giáo Dục VN)
  • Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm 7.0 – 8.5 vượt mục tiêu cam kết.
  • Hơn 55.920 Học viên RES đã đạt 6.5 – 8.5 IELTS.

=====

🌟 Hotline: 1900232325 – 0979043610
🌟 Website: www.res.edu.vn