Luyện speaking ielts: Phát âm s/es “chuẩn không cần chỉnh”

Bình chọn post

Hệ thống Anh ngữ RES nhận ra rằng đối với tất cả mọi người thì việc phát âm luôn là một vấn đề không dễ dàng đối với bất kỳ ai muốn học một ngoại ngữ, và tiếng Anh không phải một ngoại lệ.

Và một vấn đề chung của nhiều bạn chính là ending sound – âm đuôi.

Có thể các bạn sẽ bất ngờ, nhưng âm đuôi cơ bản s/es không chỉ có một cách phát âm là “sờ” thôi đâu, và sau đây Hệ thống Anh ngữ RES xin chia sẻ cho các bạn cách phát âm s/es chuẩn chỉnh khi luyện speaking ielts.

Luyện speaking ielts: Phụ âm hữu thanh (voiced) và vô thanh (voiceless)

Khi đi vào chủ đề chính, có một khái niệm chúng ta nên biết về phát âm, đó chính là những phụ âm hữu thanh (voiced consonant)phụ âm vô thanh (voiceless consonant)

Phụ âm hữu thanh (15 âm): là những âm mà khi phát âm, luồng khí đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh quản rung.

Các phụ âm hữu thanh: /b/ /d/ /l/ /m/ /n/ /ŋ/ /r/ /v/ /z/ /ð/ /ʒ/, /dʒ/

Phụ âm vô thanh (9 âm): Là những âm mà khi phát âm, luồng khí bật ra hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, ví vậy thanh quản sẽ không run

Các phụ âm vô thanh/ch/ /f/ /h/ /k/ /p/ /s/ /sh/ /t/ /θ/

Các bạn có thể phân biệt được sự khác biệt bằng cách đặt ngón tay lên cổ họng và phát âm 2 âm /z/ và âm /s/.

Luyện speaking ielts: Vị trí của s/es

Có 4 trường hợp sau đây mà chúng ta sẽ thêm đuôi s/es:

1. Danh từ ở dạng số nhiều

There are three chairs in the room.

2. Động từ chia ngôi thứ 3 số ít

Thương is a beautiful girl.

3. Sở hữu cách của danh từ

Mia’s phone is very modern.

4. Dạng rút gọn của “is” hoặc “has”

Phương’s been to Đà Lạt before.

Luyện speaking ielts: Quy tắc và cách phát âm s/es

Có 3 cách phát âm s/es chính, phụ thuộc vào phát âm của âm cuối cùng của từ đó

Phát âm đuôi /s/

Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/

TừPhát âm
Mouths/maʊθs/
Coughs/kɒfs/
Books/bʊks/
Hopes/həʊps/
Cats/kæts/

Có một “thần chú” giúp các bạn ghi nhớ là “thời phong kiến phương Tây

Cách phát âm /s/:

Để tạo ra âm này, môi bạn sẽ hở nhẹ, răng gần chạm vào nhau, mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra.

Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh của phát ra từ tiếng “ssss” của con rắn vậy.

Phát âm đuôi /iz/

Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /s/ /ʃ/ /ʧ/ và các phụ âm hữu thanh: /z/ /ʒ/, /dʒ/

Thường những từ này có tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x …

TừPhát âm
Fixes/fiksiz/
Wishes/wɪʃiz/
Catches/kætʃiz/
Noises/nɔɪziz/
Changes/tʃeɪndʒiz/

Phát âm đuôi /z/

Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh còn lại hoặc tận cùng bằng nguyên âm

TừPhát âm
Hugs/hʌgz/
Pays/peɪz/
Tongues/tʌŋz/

Cách phát âm /z/:

Để tạo ra âm này, bạn sẽ tạo khẩu hình gần giống với âm /s/, chỉ khác là bạn sẽ đẩy khí từ cổ họng lên, và dây thanh quản của bạn sẽ rung theo âm này.

Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh tạo ra từ tiếng bay của loài ong.

Các bạn cố gắng luyện tập thành thạo cách phát âm s/es nhé, chúc các bạn thành công!


HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – ĐÀO TẠO IELTS SỐ 1 VIỆT NAM

  • Với 14 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
  • Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS
  • Là Đối tác Xuất sắc của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay.
  • Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm 7.0 – 8.5 vượt mục tiêu cam kết.
  • Hơn 55.920 Học viên RES đã đạt 6.5 – 8.5 IELTS.

=====

🌟 Hotline: 1900232325 – 0979043610
🌟 Website: www.res.edu.vn