Ngữ pháp là một trong những tiêu chí đánh giá cho bài thi IELTS. Vì vậy, muốn đạt được kết quả cao trong kì thi học thuật này, việc nắm vững ngữ pháp khi nói được xem tối quan trọng và cũng gây rất nhiều khó khăn cho nhiều sĩ tử IELTS.
Hãy cùng RES hãy cùng học qua một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh mà các bạn có thể sẽ ít để ý nhé. Tuy không phổ biến như các thì tiếng Anh hoặc câu tường thuật song chúng cũng cần thiết trong một số trường hợp và đặc biệt trong các đề thi Ielts.
Cấu trúc more … more
Cấu trúc The more …The more dùng để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – hậu quả của sự biến đổi của hai sự kiện được nhắc đến trong câu.
Đối với tính từ ngắn
Công thức:
The (short adj)-er S1 + V1, the (short adj)-er S2 + V2 |
Ex: The smaller these apples are, the cheaper they cost.
- Đối với một số tính từ đặc biệt:good -> better bad -> /worse far -> further
- Đối với tính từ hai âm tiết tận cùng bằng “y”Happy -> Happier /Lazy -> Lazier
Ex: The harder you study, the better your score will be
Ex: The happier a couple is, the further they can go.
Đối với tính từ dài
Công thức:
The more + (long adj) S1 + V1, the more + (long adj) S2 + V2 |
Ex: The more beautiful she is, the more egotistical she will be.
Đối với danh từ
Công thức:
The more N1 S1 + V1, the more N2 S2 + V2. |
Ex: The more money Liam makes, The more taxes he will have to pay.
Đối với động từ
Công thức:
The more S1 + V1, the more S2 + V2. |
Ex: The more I help him, the more he betrays me.
Cấu trúc too … to ( Cấu trúc quá… để (cho ai) làm gì)
Cấu trúc too… to được sử dụng, khi người đọc/người viết muốn diễn đạt sự quá mức của một hành động gì đó.
Công thức:
S + to-be + too adj + (for O) +V |
Ex: He is too young to understand what his parents have been through.Ex: It is too early for me to leave the concert.
Mệnh đề danh ngữ
Khi muốn một mệnh đề đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, chúng ta sử dụng mệnh đề danh ngữ. Chúng thường có dạng:
- Wh – question S + V: Từ để hỏi giúp bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề.
- What :Cái mà
- How: Cách mà
- Who: Người mà
- Which: Cái nào mà
- Why: Lí do mà +
- When: Thời điểm mà
- Whether / if S +V: có hay không, Liệu
- That S + V: Rằng, việc
Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò là Tân Ngữ
Công thức:
S + V + Noun – Clause |
Ex: I cannot forget what my mom has done to me for the rest of my life.Ex: It is impossible to know whether my ex-girlfriend will come to my birthday party.
Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò Chủ Ngữ
Công thức:
Noun – Clause + V + O |
Ex: What Marry has achieved is admirable.Ex: That she didn’t understand our opinion leads to a lot of trouble.
Hy vọng với những chia sẻ cấu trúc hay trong tiếng Anh trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình học tập và luyện thi IELTS nhé!