Trong bài thi IELTS Listening Test, bạn sẽ gặp dạng Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms thường xuyên. Đây là một dạng câu hỏi điền từ, yêu cầu người thi phải điền chính xác theo yêu cầu.
Vậy cụ thể dạng câu hỏi này như thế nào? Có chiến lược gì để trả lời câu hỏi đúng và chính xác hơn không? Cần chú ý điều gì để điền chính xác đáp án?
Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms là dạng câu hỏi về bảng biểu, ghi chú, bảng, bản tóm tắt, bản đăng ký, bảng thông tin…Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn về cách để hoàn thành câu hỏi này dễ dàng hơn.
IELTS Listening – Lưu ý quan trọng với dạng câu hỏi Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms
Trước khi bắt đầu tìm hiểu từng câu hỏi và cách làm bài IELTS Listening, điều quan trọng bạn cần ghi nhớ là hãy chú ý những yêu cầu mà câu hỏi đề ra.
Có nhiều thí sinh đã không đọc kỹ câu hỏi và làm chính xác theo yêu cầu dẫn đến mất điểm trầm trọng. Bạn cần chú ý nhé.
Ví dụ các điều kiện yêu cầu theo câu hỏi:
- Write NO MORE THAN ONE WORD for each answer
- Write NO MORE THAN ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer
- Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer
Nếu như các bạn không làm đúng yêu cầu viết không được hơn 1 từ, 1 số hay 2 từ…thì sẽ mất điểm ngay lập tức.
Chú ý, số ở đây không phải là một chữ số. Đó có thể là số năm, số điện thoại (dãy số), số tuổi…Vì thế hãy đọc kỹ yêu cầu và câu hỏi để biết mình cần điền gì.
Câu trả lời bạn phải thực hiện theo đúng yêu cầu về số lượng từ hoặc số. Nên, theo từng câu hỏi mà các bạn phải sử dụng kiến thức của mình để chia động từ hay thay đổi các động từ thành danh từ, danh từ thành danh từ, động từ, kết hợp từ này với từ khác…đáp ứng yêu cầu số lượng và vẫn đúng ý câu hỏi.
Ví dụ về Add – thêm và các dạng từ của nó với đáp án đúng theo từng câu – IELTS Listening
- Once the ingredients had been added the mixture was pliable.
- When you add the ingredients you will see the mixture start to change.
- After adding the two main ingredients, the mixture was ready to be stirred.
Ở câu 1, bạn dùng thì quá khứ hoàn thành, ở câu hai dạng của add lại là thì hiện tại đơn, câu ba thì lại là dạng V-ing.
Bên cạnh đó, những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa cũng được sử dụng trong bài nghe nên hãy để ý. Bài Nghe sẽ kiểm tra khả năng nghe và sử dụng ngôn ngữ đó của bạn nên cần có sự biến chuyển theo đúng yêu cầu đề bài.
Bạn có thể thấy ví dụ: trong bài nghe, họ nói về travel, nhưng trên câu hỏi bảng của bạn là excursion. Nếu không hiểu rõ và biết được hai ý đồng nghĩa này, bạn sẽ thấy rối và không hiểu câu hỏi ban đầu đấy. Đây cũng là một bẫy trong Listening mà khi nghe, bạn hãy để ý.
Chiến lược làm bài Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms
Theo dạng câu hỏi Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms thì bạn trước hết hãy đọc kỹ yêu cầu câu hỏi và áp dụng các chiến lược dưới đây sẽ giúp bạn nghe tốt và điền đúng đáp án hơn.
Bước 1:
Hãy đọc kỹ câu hỏi từ yêu cầu số lượng từ, số cần điền như đã nói ở trên đến những thông tin được cung cấp trong bảng, bản, biểu.
Hãy suy nghĩ về bối cảnh của bài nghe bạn sẽ được nghe. Đây là một bước dự đoán câu trả lời. Ví dụ với một form đăng ký thì đó là đăng ký trường học, thư viện hay mua vé máy bay, đặt hàng…
Bước 2:
Xác định từ thông tin được cung cấp những từ khóa mà bạn cho rằng quan trọng, cần để ý khi nghe.
Tiếp tục dự đoán câu trả lời sẽ điền vào từng phần. Bởi bạn có từ khóa và “đoán” được dạng từ cần điền, số hay những từ như thế nào…thì khi nghe sẽ nhanh chóng nắm được keys hơn.
Bước 3:
Bạn chỉ được nghe một lần nên nghe cẩn thận để nắm thông tin. Hãy chú ý những thông tin “nhiễu” ảnh hưởng đến câu trả lời.
Bạn luyện tập tránh nhiễu thêm với bài học:
Bước 4:
Điền đáp án mà bạn nghĩ là đúng vào phần nháp, sau đó dựa theo câu hỏi và yêu cầu đề bài, nếu đáp án này vượt quá số từ yêu cầu thì hãy nghĩ đến từ đồng nghĩa, diễn giải, sự thay đổi của từ…
Lưu ý, nếu lỡ bỏ qua một câu trả lời hay không chắc chắn là đúng thì cứ đoán và trả lời theo ý hiểu từ bài nghe bạn đã nghe được. Nó sẽ tốt hơn một khoảng trống không có câu trả lời. Biết đâu, bạn đoán đúng không trật phát nào J)).
Bây giờ, chúng ta đi vào ví dụ của từng câu hỏi và thử làm bài đơn giản trước. Đi từ bài đơn giản tiếp đến bạn mới nghe những bài phức tạp để rèn luyện cách làm bài, nghe hiệu quả đã.
Cụ thể từng dạng bài IELTS Listening Test
COMPLETING A FLOWCHART
Dạng này cung cấp cho bạn một sơ đồ, bản đồ yêu cầu nghe và điền từ còn thiếu. Cuộc đối thoại sẽ có ít nhất 2 người, cung cấp các thông tin để bạn tóm tắt theo các giai đoạn cụ thể. Các bước của quá trình thể hiện bằng mũi tên.
Hãy thử theo từng bước như trên cho ví dụ bài tập này.
You may see a flowchart that requires you to listen to the recording and then fill in the missing words.
Look at the flowchart below, would you be able to guess the missing words before listening to the recording?
5. plan
6. 2 (two)
7. bank
8. post
9. interview
10. 20,000
Giải thích
5. 0:30 – 0:37 “The first thing you have to do is draw up a business plan” (draw up = devise)
0:40 – 0:45 “It should just be up to two pages in length” (up to = maximum)
0:59 – 1:03 “Your best get is to go to the bank and let them look through it.” (best bet = best choice) (look through = to check)
1:15 – 1:21 “They advise you not to do this by email, but by post.”
interview 1:35 – 1:39 “If they think it’s good, they’ll invite you to interview.” (If SBA like your application = if they think it’s good)
20,000 1:40 – 1:45 “The successful candidates can get a maximum of 20,000 pounds” (maximum = up to) (pounds = £)
NOTES
Notes là dạng ghi chú với các thông số khác nhau và bạn thường thấy được viết với dấu gạch, dấu chấm ngay đầu câu.
Dạng câu hỏi này thường xuất hiện trong section 4 là chủ yếu.
Một ví dụ dưới đây và bạn hãy thử làm bài nhé:
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
History of The Acropolis The Beginning A temple to the goddess 31. ………………………… A symbol of culture and 32. …………………………………….. AestheticsFull of decoration, the Parthenon was home to a detailed 33. ……………………………. above the columns.The Parthenon had been built for 34. ……………………… years. Under Attack The Parthenon was attacked during 35. ……………………. Later on, Lord Elgin wanted to remove the 36. ………………………………….. and take them to England. |
Đáp án
31. Athena
32. refinement
33. frieze
34. 2000
35. 1687
36. marble friezes
COMPLETING A TABLE
Câu hỏi này yêu cầu bạn hoàn thành một bảng ở những chỗ trống. Khi đọc tiêu đề trong bảng thì bạn sẽ biết được loại thông tin sẽ nghe và cần phải điền.
Bạn cần nghe và điền đáp án mà mình cho là đúng khi nghe bài test sau đó kiểm tra. Ở các câu hỏi sẽ quy định số lượng từ và số cho đáp án.
Một ví dụ ở đây:
Đáp án:
21. home / student’s home
22. (have) dinner / come to dinner / go to dinner
23. techincal
24. slang
25. cooperating / cooperation
26. persuading
27. editing
28. complete
29. experiment
30. long
COMPLETING A SUMMARY
Hoàn thành một bản tóm tắt thường là nghe giới thiệu về một cuốn sách, nhà hàng, sự kiện, bộ phim…Câu hỏi giống như bài tập tóm tắt khác với một đoạn văn ngắn để bạn điền vào chỗ trống. Ngữ pháp rất quan trọng trọng ở câu hỏi này.
Các thông tin trong bài nghe được cung cấp giúp bạn điền từ. Hãy luyện tập đọc và dự đoán từ phù hợp điền vào chỗ trống.
Một ví dụ ở đây:
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
How To Write A Speech
This is the second most important thing you need to do when you are creating your speech. The first thing you should do is understand what your 37. …………………………….. will be. How do you plan on getting people’s attention? You need to think of something that will link to the 38. ……………. this is the idea that you are trying to sell or the point you are making to your audience. The next thing you need to include is the 39. ……………………….. this would be the main points you are getting across. Next, you would have a call to action, telling them what you want them to do. Finally, you will 40. …………………………. and link this back to the opening.
37. opening
38. premise
39. body
40. close
COMPLETING A FORM
Hoàn thành form là câu hỏi điền thông tin khóa học, tài liệu, đơn xin việc…Một biểu mẫu hoặc đoạn văn được cung cấp với thông tin bị thiếu bao gồm thông tin tên, ngày, số khác.
Một ví dụ của bài nghe dạng này:
SECTION 1. QUESTIONS 1-10
Complete the form below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Đáp án:
1. Grieg
2. March 15th
3. Ellendale
4. W5 2AT
5. 0
6. 8 months
7. 1
8. Back door
9. G4168770
10. Silver-colored cloth
Trên đây là các câu hỏi về dạng bài Flowcharts, Notes, Tables, Summaries And Forms, RESb sẽ tiếp tục cập nhật thêm bài tập và bài học rõ hơn theo từng dạng bài nhỏ cụ thể để bạn thực hành thêm nhé!
HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – LUYỆN THI IELTS SỐ 1 VIỆT NAM
- Với 15 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
- Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS số 1 Việt Nam
- Là Đối tác Xuất sắc nhất của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay
- Là trường Anh ngữ có số lượng Giáo viên chấm thi IELTS giảng dạy nhiều nhất Việt Nam
- Hơn 55.000 Học viên theo học
- Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm mục tiêu và vượt qua điểm cam kết
- Hàng nghìn học viên đạt 6.0 – 8.5 IELTS
- Là Nhà bảo trợ chuyên môn và đồng sản xuất chương trình tiếng Anh của VTV7 (kênh truyềnV hình Giáo Dục VN)
- Hotline: 1900232325 – 0979043610
- Website: www.res.edu.vn