Động từ trong tiếng Anh thường được đi kèm với những trợ động từ để tạo thành các câu với cấu trúc đúng ngữ pháp và chuẩn xác do đó khi học về động từ, các bạn cần chú ý thêm về trợ động từ.
Bài học dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về động từ, trợ động từ. Những bài tập thực hành phía dưới là phần ôn luyện, tăng thêm ghi nhớ về động từ cho bạn nhé!
1. Tìm hiểu về động từ
Xem bài học giải thích chi tiết về bài động từ:
Động từ là những từ được sử dụng để chỉ hành động, một sự xuất hiện hay một trạng thái…Động từ được sử dụng trong IELTS đa dạng và được dùng cơ bản như sau.
1.1 Động từ chỉ hành động chung
Formula (công thức)
S + V + O
Gần như tất cả các câu trong tiếng Anh đều chứa một chủ ngữ (Subject – S) và một động từ (Verb – V). Đằng sau động từ có thể có hoặc không có tân ngữ (Object – O), tuỳ thuộc vào loại động từ dưới đây.
1.2 Intransitive verbs (Nội động từ)
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- Children play in the garden.
- He walks.
1.3 Transitive verbs (Ngoại động từ)
Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên một người khác hoặc một sự vật và được theo sau bởi một tân ngữ.
Ngoại động từ luôn luôn cần một danh từ hoặc đại từ theo sau để làm nghĩa của câu trở nên đầy đủ.
Ví dụ:
- I ate an apple.
Trong câu trên, chúng ta không thể nói “I ate” rồi ngưng lại vì câu sẽ tối nghĩa. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ trực tiếp (“an apple” là tân ngữ trực tiếp của “ate”).
1.4 Các động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ
Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như learn, study, write, sing, leave…
2. Trợ động từ
Trợ động từ – động từ tobe. Có 3 trợ động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, đó là “be”, “do”, “have”.
Trợ động từ | Dùng cho danh từ số ít | Dùng cho danh từ số nhiều |
be | Am – IIs – He/ She/ It/ Danh từ số ít | Are – They/ Danh từ số nhiều |
do | Do – IDoes – He/ She/ It/ Danh từ số ít | Do – They/ Danh từ số nhiều |
have | Have – IHas – He/ She/ It/ Danh từ số ít | Have – They/ Danh từ số nhiều |
2.1 Động từ nối
Động từ nối là một dạng động từ đặc biệt trong tiếng Anh. Bởi sự khác biệt này mà nếu không chú ý thì các bạn sẽ dễ sai lầm khi học tiếng Anh và viết lại câu. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về động từ nối đồng thời làm bài tập để củng cố kiến thức, sẵn sàng cho bài thi IELTS của mình nhé!
Công thức
S + V + N/ Adj
Khác với động từ hành động (action verbs), động từ nối KHÔNG THỂ HIỆN HÀNH ĐỘNG mà chỉ dùng để thể hiện mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Động từ nối dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ để diễn tả trạng thái hoặc bản chất của một sự việc nào đó. Đứng đằng sau động từ nối có thể là tính từ hoặc một danh từ khác đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ: In the future, I want to become a talented singer.
Trong câu trên, “become” chính là động từ nối và “talented singer” là danh từ đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.
2.2 Động từ “To be”
“To be” là động từ nối rất phổ biến. Một câu đơn có ‘to be’ là động từ chính sẽ có cấu trúc như sau:
- I am a bank accountant.
- They are very friendly.
- He is very industrious.
Một số động từ nối phổ biến
Feel | I feel cold now. |
Look | She looks beautiful. |
Sound | The reasons sound convincing. |
Smell | The cake smells good. |
Taste | The dish tastes delicious. |
Appear | He appeared surprised at the news. |
Seem | She seems nervous. |
Remain | The number of people remains unchanged. |
Stay | The food will stay fresh for only five hours. |
Turn | The atmosphere turned pleasant with his arrival. |
Become | I really want to become a doctor in the future. |
3. Bài tập thực thành với động từ
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
1. They (build) ______________ a hotel in the city center last year.
A. build B. built C. building C. were built
2. Look! The bus (come) ______________.
A. comes B. coming C. is coming D. come
3. My parents are saving money because they (buy) ______________ a new house next year.
A. buy B. are buy C. buying D. are going to buy
4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.
A. stops B. stopped C. is stopped D. stopping
5. Mr. An (be)______________ a doctor. He (work)______________ in a hospital.
A. is – worked B. was – worked C. is – works D. is – work
6. We (visit) ______________ our grandparents last week.
A. are visiting B. visited C. visiting D. visit
7. You should (go) ______________ to bed early.
A. go B. to go C. went D. going
8. ______________you (drive) ______________ a car?
A. Do – can drive B. Can – drive C. Did – can drive D. Can – do drive
9. My mother (not like) ______________ cats.
A. isn’t like B. don’t like C. doesn’t like D. isn’t liking
10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?
A. Does – prepares B. Is – prepare
C. Is – preparing D. Does – prepare
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1B 2C 3D 4A 5C
6B 7A 8B 9C 10C
Kết luận
Như vậy RES vừa chia sẻ cho các bạn biết tổng thể về động từ trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất.
Với kiến thức như trên, hy vọng giúp các bạn có thêm nguồn học tập nâng cao hơn trình độ. Hãy chú ý làm bài tập đầy đủ để củng cố kiến thức tốt nhất nha. Nếu còn gì thắc mắc hãy liên hệ ngay với trung tâm tiếng Anh của chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí nhé.