Cách đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

đề nghị lịch sự trong tiếng anh
Bình chọn post

Khi đưa ra lời đề nghị với ai đó, người nói cần cân nhắc đến khoảng cách xã hội, quyền lực của người được đề nghị để dùng từ phù hợp.

Tại sao cần hỏi và đề nghị một cách lịch sự trong tiếng Anh

Hỏi lịch sự trong tiếng Anh là rất quan trọng vì nó giúp bạn tạo ấn tượng tốt với đối tác, đồng nghiệp, hay người nước ngoài. Khi bạn đề nghị một điều gì đó một cách lịch sự, nó cho thấy sự tôn trọng và sự quan tâm đến người nghe, và nó cũng có thể giúp tạo mối quan hệ tốt hơn.

Hơn nữa, khi bạn sử dụng những cụm từ lịch sự trong tiếng Anh, bạn sẽ giúp cho đối tác hoặc người nghe hiểu rõ ý của bạn một cách chính xác và đầy đủ hơn, và cũng giúp tránh những sự hiểu lầm hoặc xung đột không đáng có. Nó cũng giúp bạn tránh được những lời nói khó nghe hoặc thô lỗ, giúp tạo môi trường làm việc hoặc giao tiếp tốt hơn.

Cuối cùng, việc hỏi lịch sự trong tiếng Anh cũng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giao tiếp của mình, giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với người nước ngoài, hoặc trong môi trường công việc chuyên nghiệp. Thậm chí là khi luyện thi Ielts thì cũng rất hữu ích

Các cách đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Sau đây là hai cách để làm cho lời đề nghị lịch sự hơn và vài điểm cần chú ý với từ please. Trung tâm anh ngữ RES mời các bạn tham khảo chi tiết bên dưới nhé.

Các bạn có thể tham khảo các loại câu đề nghị mà RES đã chia sẻ ở bài trước để tham khảo thêm

1. Dùng các cấu trúc có hai phần:

Ví dụ minh hoạ

  • I was wondering if you could lend me your car tonight (Tôi băn khoăn liệu bạn có thể cho tôi mượn xe tối nay không).
  • If you could finish this report tonight, it would be great (Nếu anh/chị có thể hoàn thành bản báo cáo tối nay thì thật tốt).
  • I would appreciate it if you could look at my essay again (Rất biết ơn cô nếu cô xem lại bài luận của em).

2. Sử dụng động từ quá khứ

Ở các cấu trúc trên, động từ ở thì quá khứ. Dùng thì quá khứ tạo khoảng cách với người nghe nên cũng làm cho câu đề nghị của bạn lịch sự hơn. Bởi vậy, nếu các bạn không dùng cấu trúc có hai phần như trên, các bạn có thể dùng một số cấu trúc có động từ quá khứ.

Ví dụ minh hoạ

  • Could you water the plants for me this weekend please? (Bạn có thể đến tưới cây giúp tôi cuối tuần này không?).
  • Would you mind watering the plans for me this weekend? (Bạn phiền lòng đến tưới cây giúp tôi cuối tuần này nhé).

Tất nhiên là khi đề nghị ai đó, bạn không chỉ nói một câu như vậy là xong. Để lịch sự hơn, bạn có thể giải thích tình huống và sau đó cảm ơn người nghe.

3. Một vài lưu ý với từ please

Khi nói chuyện trong gia đình, với nhân viên, với bạn bè, bạn có thể dùng những lời đề nghị thẳng thắn hơn. Từ please sẽ giúp lời đề nghị nhẹ nhàng hơn một chút: Clean your room please! Will you clean your room please! (Con đi dọn phòng của mình đi).

Khi nhận được email của đồng nghiệp hỏi về thư mời một số hội thảo, trong câu có từ please (Could you please send me an invitation letter so that I could …/ Chị gửi cho tôi thư mời để tôi có thể…), tôi cũng hiểu độ khẩn thiết, nhưng lại thấy hơi phiền vì tôi không phải người có trách nhiệm viết thư mời. Thế nên, trong tình huống này tôi sẽ nói: I was wondering if you could send me an invitation letter so that I could … (Không biết chị có thể gửi cho tôi thư mời để tôi …).

Trong đời sống, nhiều nhân tố quyết định cách dùng ngôn ngữ. Nếu bạn chú tâm hơn, thì độ nhạy cảm về ngôn ngữ cũng sẽ dần tăng và giúp bạn giao tiếp tự tin. Điều quan trọng khi giao tiếp quốc tế hay trong môi trường đa văn hóa là thông cảm và hiểu nhau để cùng đạt mục đích.

Một số mẫu câu đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Đây là một số cách đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh:

  1. Would it be possible to…? (Liệu có thể…?) Example: Would it be possible to schedule a meeting next week?
  2. Could you…? (Bạn có thể…?) Example: Could you please send me the agenda for the meeting?
  3. I was wondering if… (Tôi đang tự hỏi liệu…) Example: I was wondering if we could reschedule the appointment for next Friday?
  4. Is there any chance that…? (Có khả năng gì không là…?) Example: Is there any chance that we could move the meeting to a different time?
  5. If it’s not too much trouble, could you…? (Nếu không phiền, bạn có thể…?) Example: If it’s not too much trouble, could you let me know if the conference has been postponed?
  6. I would appreciate it if… (Tôi sẽ đánh giá cao nếu…) Example: I would appreciate it if you could confirm the time and location of the meeting.
  7. May I suggest that…? (Tôi có thể đề nghị là…?) Example: May I suggest that we have the meeting via video conference instead?
  8. Would you be willing to…? (Bạn sẵn sàng…?) Example: Would you be willing to move the meeting to a different location?